Tổng hợp kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh chi tiết nhất

Tổng hợp kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh chi tiết nhất

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Cách đọc, viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 như thế nào? Dùng chúng trong những trường hợp nào? Đây là những câu hỏi khá phổ biến khi người ta nhắc đến số thứ tự. Cùng chúng tôi đi tìm hiểu bài viết dưới đây để giải đáp hết mọi thắc mắc nhé!

I. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì và sự khác nhau giữa số đếm?

số thứ tự tiếng anh

Trong tiếng Anh có hai loại số chúng ta cần hiểu rõ để tránh bị nhầm lẫn.

Số thứ tự (Ordinal Numbers) là loại số dùng để chỉ các thứ hạng, vị trí  của người, vật được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: Hung is  the third child in the family – “Hùng là đứa con thứ 3 trong gia đình.”

Số đếm (Cardinal numbers) là loại số dùng để xác định số lượng của người, vật được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: There are four people in my family – “Gia đình tôi có 4 người.”

Tìm hiểu thêm: Số đếm trong tiếng Anh

II. Cách đọc, viết số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

cách đọc viết số thứ tự

1. Trường hợp đặc biệt

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh kết thúc là số 1 được viết là first, twenty first, thirty first,… (1st, 21st, 31st,…) riêng 11th được viết là eleventh.

Cách viếtSố thứ tựPhiên âm
1stFirst/ˈfɝːst/
11thEleventh/ɪˈlev.ənθ/
21stTwenty-first/ˌtwen.tiˈfɜːst/
31stThirty-first/ˈθɜrdi fɜrst/
41stForty-first/ˈfɔrti fɜrst/
51stFifty-first/ˈfɪfti fɜrst/

Với những số thứ tự kết thúc là số 2 được viết là second, twenty second, thirty second,… (2nd, 22nd, 32nd,…) riêng 12th được viết là twelfth.

Cách viếtSố thứ tựPhiên âm
2ndSecond/ˈsek.ənd/
12thTwelfth/twelfθ/
22ndTwenty-second/ˈtwɛnti ˈsɛkənd/
32ndThirty-second/ˈθɜrdi ˈsek.ənd/
42ndForty-second/ˈfɔrti ˈsek.ənd/
52ndFifty-second/ˈfɪfti ˈsek.ənd/

Với những số thứ tự kết thúc là số 3 được viết là third, twenty third, thirty third,… (3rd, 23rd, 33rd,…) riêng 13th được viết là  thirteenth.

Cách viếtSố thứ tựPhiên âm
3rdThird/θɜːd/
13thThirteenth/θɜːˈtiːnθ/
23rdTwenty-third/twelfθ ˈθɜːd/
33rdThirty-third/ˈθɜrdi θɜːd/
43rdForty-third/ˈfɔrti θɜːd/
53rdFifty-third/ˈfɪfti θɜːd/

Với những số thứ tự kết thúc là số 5 được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,… (5th, 25th, 35th,…).

Cách viếtSố thứ tựPhiên âm
5thFifth/fɪfθ/
15thFifteenth/ˌfɪfˈtiːnθ/
25thTwenty-fifth/ˌtwen.tiˈ fɪfθ/
35thThirty-fifth/ˈθɜrdi fɪfθ/
45thForty-fifth/ˈfɔrti fɪfθ/
55thFifty-fifth/ˈfɪfti fɪfθ/

Với những số thứ tự kết thúc là số 9 được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… (9th, 29th, 39th,…) 19th được viết là nineteenth.

Cách viếtSố thứ tựPhiên âm
9thNinth/naɪnθ/
19thNineteenth/ˈnaɪnˈtinθ/
29thTwenty-ninth/ˈtwɛn ti naɪnθ/
39thThirty-ninth/ˈθɜrdi naɪnθ/
49thForty-ninth/ˈfɔrti naɪnθ/
59thFifty-ninth/ˈfɪfti naɪnθ/

2. Trường hợp theo nguyên tắc

Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm đuôi “th” vào sau số đếm.

Ví dụ: Six -> Sixth, Seven -> Seventh

Lưu ý: Đối với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển thành số thứ tự bạn bỏ “y” thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.

Từ vựngViết tắtPhiên âm
Twentieth20th/ˈtwen.ti.əθ/
Thirtieth30th/ˈθɜː.ti.əθ/
Fortieth40th/ˈfɔː.ti.əθ/
Fiftieth50th/ˈfɪf.ti.əθ/
Sixtieth60th/ˈsɪk.sti.əθ/
Seventieth70th/ˈsev.ən.ti.əθ/
Eightieth80th/ˈeɪ.ti.əθ/
Ninetieth90th/ˈnaɪn.ti.əθ/

III. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

  • Sử dụng để diễn tả vị trí, thứ hạng: các bạn có thể dùng số thứ tự để diễn tả vị trí đồ vật, thứ tự ưu tiên của các vấn đề được đề cập đến hay thứ hạng trong cuộc thi.

Ví dụ: Lisa ranked second in the competition. – “Lisa xếp thứ 2 trong kì thi.”

  • Sử dụng để mô tả vị trí của các tầng trong một tòa nhà

Ví dụ: tầng 3 – “the third floor”, tầng 10 – “the tenth floor”

  • Sử dụng để chỉ ngày: khi nói cụ thể về một ngày nào đó, chúng ta sẽ dùng số thứ tự.

Ví dụ: Ngày 1 tháng 12 – “The first of December”

  • Sử dụng để miêu tả trình độ của các sự việc, thời gian, ý tưởng,… Từ đó số thứ tự giúp bạn diễn đạt logic và chặt chẽ hơn.

Ví dụ: The reasons why he never grew up were: First, being surrounded by his family. Second, he can do whatever he wants without knowing the consequences. Third, he doesn’t have to work because his family is rich enough. – “Những lý do khiến anh ấy không bao giờ trưởng thành được là bởi vì: Thứ nhất, được bao bọc bởi gia đình. Thứ hai, anh ấy có thể làm tất cả mọi thứ mình mong muốn mà không cần biết đến hậu quả. Thứ ba, anh ấy không phải đi làm vì gia đình đã đủ giàu.”

  • Dùng để diễn tả mẫu số trong phân số: Phân số gồm phần tử sốmẫu số. Cách đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách số đếm và đọc mẫu số theo cách số thứ tự.

Ví dụ: 1/3 = one third, 1/200 = one two hundredth, 12/17 = twelve seventeenths.

(Lưu ý: mẫu số luôn ở dạng số nhiều khi tử số lớn hơn 1)

Riêng 1/2 => one half (không dùng “one second”)

1/4, 2/4, 3/4 => có hai cách đọc: (one quarter, two quarters, three quarters) hoặc (one fourth, two fourths, three fourths).

IV. Lời kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích trong việc học tiếng Anh của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được sự hỗ trợ từ các chuyên gia nhé!

Rate this post
Call Us Now