Cách đọc, viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, 1000 như thế nào? Chúng ta tưởng chừng đây là chủ đề rất đơn giản nhưng có khá nhiều người nhầm lẫn sang số thứ tự nếu bạn không tìm hiểu kỹ. Cùng chúng đi tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây nhé!
Mục lục bài viết
I. Khái niệm về số đếm trong tiếng Anh, phân biệt với số thứ tự
Chúng ta cần hiểu rõ để tránh nhầm lẫn hai loại số trong tiếng Anh.
- Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Loại số này sử dụng để chỉ các vị trí, thứ hạng,… của người hay vật được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: Hoa is the second child in the family. (Hoa first là đứa con thứ nhất trong gia đình)
- Số đếm (Cardinal numbers)
Loại số này sử dụng để xác định số lượng của người hay vật được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: There are eight people in my family. (Gia đình tôi có 8 người)
Tìm hiểu thêm: Số thứ tự tiếng Anh
II. Cách đọc, viết số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, 1000, 1 triệu, 1 tỷ
Số | Số đếm ( Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh Mỹ) |
1 | One | wʌn |
2 | Two | tu |
3 | Three | θri |
4 | Four | fɔr |
5 | Five | faɪv |
6 | Six | sɪks |
7 | Seven | ˈsɛvən |
8 | Eight | eɪt |
9 | Nine | naɪn |
10 | Ten | tɛn |
11 | Eleven | ɪˈlɛvən |
12 | Twelve | twɛlv |
13 | Thirteen | ˈθɜrˈtin |
14 | Fourteen | ˈfɔrˈtin |
15 | Fifteen | fɪfˈtin |
16 | Sixteen | sɪkˈstin |
17 | Seventeen | ˈsɛvənˈtin |
18 | Eighteen | eɪˈtin |
19 | Nineteen | ˈnaɪnˈtin |
20 | Twenty | ˈtwɛnti |
21 | Twenty -one | ˈtwɛnti -wʌn |
22 | Twenty -two | ˈtwɛnti -tu |
23 | Twenty -three | ˈtwɛnti -θri |
24 | Twenty -four | ˈtwɛnti -fɔr |
25 | Twenty -five | ˈtwɛnti -faɪv |
26 | Twenty – six | ˈtwɛnti – sɪks |
27 | twenty – seven | ˈtwɛnti – ˈsɛvən |
28 | twenty – eight | ˈtwɛnti – eɪt |
29 | twenty – nine | ˈtwɛnti – naɪn |
30 | Thirty | ˈθɜrdi |
31 | Thirty -one | ˈθɜrdi -wʌn |
32 | Thirty -two | ˈθɜrdi -tu |
33 | Thirty -three | ˈθɜrdi -θri |
… | … | … |
40 | Forty | ˈfɔrti |
41 | Forty -one | ˈfɔrti -wʌn |
50 | Fifty | ˈfɪfti |
60 | Sixty | ˈsɪksti |
70 | Seventy | ˈsɛvənti |
80 | Eighty | ˈeɪti |
90 | Ninety | ˈnaɪnti |
100 | One hundred | wʌn ˈhʌndrəd |
101 | One hundred and one | wʌn ˈhʌndrəd ænd wʌn |
421 | four hundred twenty – one | fɔr ˈhʌndrəd ˈtwɛnti – wʌn |
1000 | One thousand | wʌn ˈθaʊzənd |
1001 | One thousand and one | wʌn ˈθaʊzənd ænd wʌn |
5111 | Five thousand, one hundred and eleven | faɪv ˈθaʊzənd, wʌn ˈhʌndrəd ænd ɪˈlɛvən |
1 triệu | One million | wʌn ˈmɪljən |
1 tỷ | One billion | wʌn ˈbɪljən |
Bắt đầu từ số 20 trở đi thì các số hàng chục luôn kết thúc bằng đuôi “ty”. Ta có:
- 30 – Thirty
- 40 – Forty (thay chữ “u” trong “four”)
- 50 – Fifty (thay chữ “ve” thành “fif”)
- 60 – Sixty
- 70 – Seventy
- 80 – Eighty
- 90 – Ninety
Đối với những số còn lại thì quy tắc đếm được ghép các từ vựng vào với nhau. Bạn lấy số hàng chục ở bên trái ghép với số hàng đơn vị bên phải.
Ví dụ:
- 47 – Forty-seven;
- 86 – Eighty-six;
- 24 – Twenty-four;
- 68 – Sixty-eight.
Các số đếm lớn như:
- 100 – One hundred;
- 1,000 – One thousand;
- 10,000 – Ten thousand;
- 100,000 – One hundred thousand;
- 1,000,000 – One million;
- 1,000,000,000 – One billion.
Đối với những số phức tạp thì chúng ta cũng chia nhỏ thành hàng tỷ, hàng triệu, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi ghéo chúng lại với nhau như trên.
Ví dụ:
- 3,278 = Three thousand, two hundred and seventy-eight
- 4,567 = Four thousand, five hundred and sixty-seven
- 133,820 = One hundred and thirty-three thousand, eight hundred and twenty
- 703,896 = Seven hundred and three thousand, eight hundred and ninety-six
III. Các từ vựng bổ trợ cho số
Ngoài những từ vựng về số đếm thì bạn có thể tham khảo thêm những từ bổ trợ cho việc đọc, viết để giao tiếp hiệu quả hơn.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
---|---|---|
About | /əˈbaʊt/ | Khoảng |
Approximately | /əˈprɑːksɪmətli/ | Xấp xỉ |
Over | /ˈoʊvər/ | Hơn |
More than | /mɔːr ðæn/ | Hơn |
Under | /ˈʌndər/ | Dưới |
Less than | /les ðæn/ | Dưới |
IV. Một số lưu ý khi dùng số đếm tiếng Anh
Dùng “and” để đọc nối các chữ số: hàng triệu + hàng trăm + hàng nghìn + hàng chục + “and” + hàng đơn vị
Ví dụ:
- 112 ⇒ One hundred and twelve
- 2290 ⇒ Two thousand two hundred and ninety
- 3003 ⇒ Three thousand and three
Không được thêm “s” vào số đếm tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các từ được thêm “s” sẽ mang ý nghĩa ước chừng và phải đi với “of”
Ví dụ:
- Tens of villas ⇒ hàng chục cái biệt thự
- Dozens of eggs ⇒ hàng tá trứng
- Hundreds of people ⇒ hàng trăm người
- Thousands of lemon trees ⇒ hàng ngàn cái cây chanh
- Millions of fans ⇒ hàng triệu người hâm mộ
Cách đếm số lần bằng tiếng Anh
- once ⇒ một lần (có thể sử dụng “One Time” nhưng không thông dụng bằng “Once”)
- twice ⇒ hai lần (có thể sử dụng “Two Times” nhưng không thông dụng bằng “Twice”)
Từ ba lần trở đi, bạn sử dụng: “Số đếm” + “times”. Ví dụ:
- seven times ⇒ 7 lần
- fifteen times ⇒ 15 lần
- million times ⇒ hàng triệu lần
V. Bài hát học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100
Học tiếng Anh qua bài hát cho bạn có thêm nguồn cảm hứng khi học tập và giúp bạn ghi nhớ được lâu hơn. Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những bài hát vui nhộn để học số đếm trong tiếng Anh.
Bài hát về số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10:
Bài hát số đếm tiếng anh từ 1 đến 100:
VI. Lời kết
Bài viết trên đã tổng hợp cách dùng và các từ vựng liên quan đến số đếm tiếng Anh cũng như các lưu ý khi học chủ đề này. Ta có thể thấy, số đếm được được dùng rất nhiều trong học tập và cuộc sống hằng ngày. American Link hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ đọc viết được thành thạo số đếm trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tập hiệu quả!
Bài thi test trình độ TOEIC: Tại đây