Từ nối trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp mà người học tiếng Anh ít quan tâm nhất. Tuy nhiên, nếu không có từ nối để liên kết thì câu văn của bạn sẽ bị thiếu logic và trở nên rời rạc. Trong bài viết dưới đây, American Links sẽ tổng hợp các từ nối câu trong tiếng Anh thông dụng nhất để giúp cho bạn giao tiếp cũng như là làm văn được mượt mà hơn, cùng đi tìm hiểu nhé!
Mục lục bài viết
Từ nối trong tiếng Anh là gì?
Từ nối trong tiếng Anh (Linking words) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng để kết nối các ý tưởng, câu hoặc mệnh đề trong tiếng Anh. Việc sử dụng từ nối giúp cho bài viết hay bài nói của bạn trở nên mạch lạc, logic và dễ hiểu hơn. Trong một câu văn hay một bài văn nếu như thiếu đi từ nối thì chắc chắn câu văn hay bài văn đó sẽ bị rời rạc và thiếu logic.
Một trong các tiêu chí quan trọng để các giám khảo đánh giá phần thì Speaking/ Writing của thí sinh chính là khả năng dùng linh hoạt các từ nối (Linking words) như because, although, but,… Sở dĩ chúng cực kỳ quan trọng vì chiếm đến 25% tổng điểm giúp cho câu văn mượn mà, logic hơn.

Ví dụ:
- I want to earn more money. (Tôi muốn kiếm nhiều tiền)
- I want to be rich. (Tôi muốn làm người giàu có)
=> I want to earn more money because i want to be rich. (Tôi muốn kiếm nhiều tiền bởi vì tôi muốn làm người giàu có)
“Because” chính là từ nối giữa hai câu, ngoài ra còn rất nhiều những từ nối (Linking words) phổ biến được phân loại theo từng “chức năng” của chúng. Cùng đọc tiếp để tìm hiểu kỹ hơn nào.
Các loại từ nối trong tiếng Anh
Có tổng cộng 4 loại từ nối bao gồm: liên từ kết hợp, liên từ phụ thuộc, liên từ tương quan và trạng từ liên kết. Trong một câu có thể chứa nhiều loại liên từ khác nhau.

Liên từ kết hợp (coordinating conjunction)
Liên từ kết hợp sử dụng để nối các đối tượng có cùng chức năng ngữ pháp (cụm từ – cụm từ, từ loại – từ loại, mệnh đề – mệnh đề).
Cách dùng | Liên từ kết hợp |
Thêm thông tin | and, for |
Đưa ra lựa chọn | or |
Chỉ sự đối lập, tương phản | but, yet |
Chỉ sự phủ định | nor |
Chỉ kết quả | so |
Nhóm liên từ này được gọi là nhóm “FANBOYS”. Những từ này luôn đứng các từ, cụm từ, mệnh đề mà nó liên kết.
Ví dụ:
- Students are studying history and science. (Học sinh đang học môn lịch sử và khoa học)
- We can go listen to music or go to the movies. (Chúng ta có thể đi nghe nhạc hoặc đi xem phim)
- The woman ran from his car to the building, for she was late for the meeting. (Người phụ nữ chạy từ xe đến tòa nhà vì cô ấy bị trễ cuộc họp)
- Mike ran out of of money last week, so he had to eat ramen for the whole week. (Mike hết tiền vào tuần trước nên anh ấy phải ăn mì cả tuần)
Lưu ý:
- Ngoài and và but ra thì dấu phẩy là không bắt buộc trước các liên từ kết hợp.
- Không được dùng dấu phẩy khi liên từ kết hợp dùng để nối hai từ, cụm từ.
- Không được dùng dấu phẩy sau liên từ kết hợp.
Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng trong câu phức để nối ít nhất hai mệnh đề gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ.
Cách dùng | Liên từ phụ thuộc |
Chỉ liên hệ về mặt thời gian | after, as soon as, as long as, before, once, still, until, when, whenever, while |
Chỉ sự tương phản, nhượng bộ | although, as though, even though, just as, though, whereas, in contrast to |
Chỉ nguyên nhân | as, because, since |
Chỉ mục đích | in order that, so that |
Chỉ điều kiện | even if, provided that, unless, if, in case |
Chỉ nơi chốn | where, wherever, whereas |
Các liên từ phụ thuộc có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu và luôn luôn đứng trước mệnh đề phụ.
Ví dụ:
- Although the players are good, their tactics are not good. (Cầu thủ tuy giỏi nhưng chiến thuật chưa tốt)
- Before coming to my house, they went out together. (Trước khi đến nhà tôi, họ đã đi chơi với nhau)
- The students were studying when the bell rang. (Học sinh đang học thì chuông reo)
Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
Liên từ tương quan là cặp nối các từ, cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng nhưng mang nghĩa đối lập.
Cách dùng | Liên từ tương quan |
Chỉ sự thêm vào | both… and, not only… but also |
Chỉ sự lựa chọn | either… or, whether… or |
Chỉ sự phủ định | neither… nor |
Chỉ sự so sánh | just as… so, rather… than |
Chỉ thời gian | no sooner… than, scarcely / barely/hardly /… when |
Ví dụ:
- Her performance is both impressive and beautiful. (Màn trình diễn của cô ấy vừa ấn tượng vừa đẹp mắt)
- We will either go to school or study at home. (Chúng tôi có thể sẽ đi đến trường học hoặc học bài ở nhà)
- No sooner had I delivered the package than Mike called me. (Ngay lúc tôi chuyển gói bưu kiện thì Mike gọi cho tôi).
Những từ nối trong tiếng Anh thông dụng
Từ nối để thêm thông tin
- And: và
- Also: cũng
- Besides: ngoài ra
- First, second, third, fourth…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư,…
- In addition: thêm vào đó
- To begin with: bắt đầu với
- Next: tiếp theo là
- Finally: cuối cùng là
- Furthermore: xa hơn nữa
- Moreover: thêm vào đó
Từ nối để chỉ nguyên nhân, kết quả
- Accordingly: theo như
- And so: và vì thế
- As a result: kết quả là
- Then: sau đó
- For the reason: vì lý do này nên
- Hence, so, therefore, thus: vì vậy
- Because/ Because of: bởi vì
- The reason for this is: lý giải cho vấn đề này là
- The reason why: lý do tại sao
- Due to/ Owing to: do
- The cause of… is: nguyên nhân của… là
- To be caused by: nguyên nhân là do
- To be originated from: có bắt nguồn từ
- To arise from: phát sinh từ
- Leads to/ leading to: dẫn đến
- Consequently / as a result / As a consequence: hậu quả là
Từ nối chỉ sự đối lập
- But / yet: nhưng
- However / nevertheless: tuy nhiên
- In contrast: đối lập với
- Instead: thay vì
- On the other hand: mặt khác
- Although / even though: mặc dù
- Otherwise: nếu không thì
- Be different from / to differ from: khác với
- In opposition: đối lập
- While / whereas: trong khi
- The reverse: ngược lại
Từ nối chỉ sự so sánh
- By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế
- In like manner: theo cách tương tự
- In the same way, in similar fashion: theo cách tương tự thế
- Similarly, likewise: tương tự thế
Từ nối để đưa ra ví dụ
- As an example: như một ví dụ
- For example: ví dụ
- For instance: kể đến một số ví dụ
- Specifically: đặc biệt là
- Thus: do đó
- To illustrate: để minh họa
Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian
- Afterward: về sau
- At the same time: cùng thời điểm
- Currently: hiện tại
- Earlier: sớm hơn
- Later: muộn hơn
- Formerly: trước đó
- Immediately: ngay lập tức
- In the future: trong tương lai
- In the meantime: trong khi chờ đợi
- In the past: trong quá khứ
- Meanwhile: trong khi đó
- Previously: trước đó
- Simultaneously: đồng thời
- Subsequently/ then: sau đó
- Until now: cho đến bây giờ
Từ nối chỉ kết luận, tổng kết
- And so: và vì thế
- After all: sau tất cả
- At last, finally: cuối cùng
- In brief: nói chung
- In closing: tóm lại là
- In conclusion: kết luận lại thì
- On the whole: nói chung
- To conclude: để kết luận
- To summarize: tóm lại
Từ nối chỉ sự nhắc lại
- In other words: nói cách khác
- In short: nói ngắn gọn lại thì
- In simpler terms: nói một cách đơn giản
- To repeat: để nhắc lại
Từ nối chỉ sự khẳng định
- In fact: thực tế là
- Indeed: thật sự là
- No: không
- Yes: có
- Especially: đặc biệt là
Từ nối chỉ địa điểm
- Above: phía trên
- Alongside: dọc
- Beneath: ngay phía dưới
- Beyond: phía ngoài
- Farther along: xa hơn dọc theo…
- In back: phía sau
- In front: phía trước
- Nearby: gần
- On top of: trên đỉnh của
- To the left: về phía bên trái
- To the right: về phía bên phải
- Under: phía dưới
- Upon: phía trên
Bài tập luyện tập về các từ nối trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn liên từ phù hợp trong các câu dưới đây
- Although / In spite ofthe good weather, some outdoor activities will be delay.
- Anna has taken on extra hours so as to / so thatshe can improve her income
- The price of service will be high owing to / seeing that the peak season in the year.
- She’s pretty friendly, while / yet she only has few close friend
- As / forthey are unable to cook, they dine out dinner that night
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
In spite of | so that | owing to | yet | as |
Bài tập 2: Điền liên từ phù hợp vào các câu dưới đây
Danh sách liên từ: So, before and, so, when, if, or, while, as long as, or
- Cindy is an excellent singer, ________ she also plays the piano.
- He got up lately, ________ he skipped breakfast.
- ________ I arrived at restaurant, the restaurant has just closed the door.
- ________ I were you, I would buy this car.
- He wants to travel to Sydney ________ Shanghai this summer vacation.
- My mother can cook asian foods________ I can only cook western foods.
- I’ll hit up you later________ we can discuss the project for final exam.
- ________ I go out of the house, I usually dress up 30 minutes.
- ________ you need me, I always apprear immediately.
- We can either go shopping ________ go for a walk in the park.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
and | so | When | If | or | while | so | Before | As long as | or |
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. She couldn’t attend the party __________ she met clients for contract.
a) because
b) and
c) but
d) so
2. John was both exhausted __________ tired after the long journey.
a) and
b) or
c) but
d) because
3. We’ll go out for dinner tonight__________ my mom comes back home early.
a) because
b) if
c) so
d) but
4. Sarah won’t go to the beach _____ the weather is nice.
a) despite
b) unless
c) because
d) but
5. May forgot her umbrella in the company, _____ she was wet as a drowned rat.
a) if
b) but
c) because
d) so
6. Would you talk about the last homework _____ review about the previous exam in our next lesson?
a) or
b) so
c) yet
d) and
7. Kim wanted to go to the Blackpink concert; _______, she couldn’t get a ticket.
a) but
b) although
c) however
d) and
8. __________ he was worn out, he burned in the midnight oil for final exam this term.
a) If
b) Although
c) Because
d) However
9. You can opt for _____ banana cake _____ caramen for dessert.
a) and – but
b) either – or
c) so – but
d) neither – or
10. Nicky will come to the party __________ he finishes his work in his company.
a) so
b) once
c) because
d) or
11. He didn’t go to the concert last night __________ he had already seen his big idol Charlie Puth.
a) but
b) unless
c) because
d) if
12. Jenny was shopping in mall center. _____, her husband was cooking dinner at home.
a) However
b) Yet
c) So
d) Meanwhile
13. I’m not eating dinner tonight with you. I’m not starving because I had a big lunch. _____, I want to lose a bit of weight.
a) So
b) However
c) Besides
d) Yet
14. Our family will go to the Phu Quoc on 30th April__________ We finishes all of our exams for this term at school.
a) because
b) when
c) but
d) so
15. Eric neither enjoys swimming __________ climbing. He is not a very active person in our group.
a) but
b) nor
c) or
d) and
Đáp án:
1-a | 2-a | 3-b | 4-b | 5-d | 6-a | 7-c | 8-b |
9-b | 10-b | 11-c | 12-d | 13-c | 14-b | 15-b |
Bài tập 4: Sửa lỗi sai của các liên từ trong những câu dưới đây
- She not only loves playing tennis, but she also likes diving.
- My family went to the Nha Trang beach, so it was raining.
- My brother can speak English well, or he can also speak Chinese
- Peter want to go to the concert because he couldn’t buy ticket.
- She tried her best when she can pass the exam.
- Mom and I wanted to ride a bike both and we wanted to go to the movies.
- He was tired neither he has just been sickness for a week.
- I love both watching movies in the cinema but going to the theater.
- She is skill at playing the violin even if she is sings beautifully as well.
- My dad didn’t like this song if he didn’t enjoy Titanic.
Đáp án:
1. She not only loves playing tennis but also she likes diving.
2. My family went to the Nha Trang beach even though it was raining.
3. My brother can speak English well and he can also speak Chinese.
4. He want to go to the concert but he couln’t buy ticket.
5. She tried her best so she can pass the exam
6. Mom and I wanted to ride a bike and we wanted to go to the movies.
7. He was tired because he has just been sickness for a week.
8. I love both watching movies in the cinema and going to the theater.
9. She is skill at playing the violin and she sings beautifully as well
10. He didn’t like this song and he didn’t enjoy Titanic.
Lời kết
Trên đây là kiến thức về các loại từ nối trong tiếng Anh. Hy vọng rằng kiến thức về chủ điểm ngữ pháp American Links vừa chia sẻ có thể giúp các bạn giao tiếp mượt mà và trơn tru hơn và chinh phục được tất cả kỳ thi tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!
Tìm hiểu thêm:
Cách dùng this that these those
Khóa học tiếng Anh cho tuổi Teen