Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành nằm trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Các hành động, sự việc có liên quan đến thì này đều chưa xảy ra tại thời điểm nói. Điều này khiến cách dùng và các dấu hiệu để nhận biết thì tương lai hoàn thành khi làm bài tập khá rắc rối, cùng với đó là công thức tổng quát tương đối phức tạp. Cùng American Links tìm hiểu ngay bài viết dưới đây.

Future Perfect Tense
Future Perfect Tense

Đọc thêm:

Mục lục bài viết

Định nghĩa Thì tương lai hoàn thành

Theo giải thích của Wikipedia về thì tương lai hoàn thành : diễn tả một hành động nào đó xảy ra trong tương lai được kết thúc trước một hành động khác cũng sẽ xảy ra trong tương lai. Hoặc giúp người sử dụng mô tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm định sẵn trong tương lai.

Cách dùng chi tiết của Thì tương lai hoàn thành

Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Dùng để biểu diễn một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • The Staff will have arrived at the company by 7.30 AM. (Nhân viên sẽ có mặt ở công ty lúc 7 giờ 30 sáng.)

⇒ Sự có mặt của nhân viên ở công ty phải xảy ra và hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai là 7 giờ 30 giờ sáng.

  • By the time of October, we will have completed our internship report. (Cho tới tháng 10, chúng tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình)

⇒ Việc hoàn thành bài báo cáo thực tập sẽ phải được hoàn thành trước 1 thời điểm trong tháng 10 trong tương lai.

Dùng để biểu diễn những hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai định sẵn

Ví dụ:

  •  When you come back, they will have left this company. (Khi bạn quay lại, họ sẽ rời khỏi công ty này rồi.)

⇒ Hành động “rời khỏi công ty” ở vế phải sẽ được hoàn thành trước hành động “quay lại” ở vế trái.

  • My wife will have made the foods before the time you come tonight. (Vợ tôi sẽ làm xong thức ăn trước khi bạn đến đây tối nay.)

⇒ Hành động làm thức ăn sẽ hoàn thành trước hành động ở vế còn lại được xảy ra (khi bạn đến là sẵn sàng ăn rồi)

Bảng phân biệt cách sử dụng giữa tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành (TLHT)Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (TLHTTD)
Dùng để biểu diễn một hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

They will have paid the loan by the Lunar New Year.

Diễn tả một hành động đã xảy ra & tiếp diễn được 1 thời gian so với 1 thời điểm khác trong tương lai:

Ví dụ:

By the end of this Lunar New year, I will have been paiding the loan for 5 Years.

Dùng để biểu diễn những hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai định sẵn.

 

Ví dụ:

Tommy will have spoken Vietnamese well when he is my age. 

Sử dụng để mô tả thòi gian đối với hành động mà ai đó sẽ làm được là bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai.  Có nghĩa là đến thời điểm xác định trong tương lai, hành động đó vẫn chưa hoàn toàn kết thúc.

 

Ví dụ:

By next year, I will have been working for Microsoft company for 2 years.

Biểu diễn một hành động sẽ xảy ra và duy trì đến một thời điểm nào đó trong tương lai

 

Ví dụ:

He will have been driving to work for 20 years by the end of next year.

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác xảy ra cùng thời điểm trong tương lai

 

Ví dụ:

You will only have been waiting for 10 minutes when the train leave the station.

 

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Đối với bất kỳ ai học tiếng Anh đều hiểu được tầm quan trong của dấu hiệu nhận biết các thì. Không có nó, việc xác định đúng công thức để làm bài tập đều vô dụng. Hãy cùng American Links tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết về thì tương lai hoàn thành.

1. Phân biệt thông qua cấu trúc: By + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

    • By 9 p.m, my little brother will have finished his homework.

(Trước 9 giờ tối, em trai tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)

 

2. Phân biệt thông qua cấu trúc: By the end of + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

    • By the end of this month, I will have finished my study program at the university.

(Cho tới hết tháng này, tôi sẽ kết thúc chương trình học của mình tại trường đại học)

 

3. Cụm từ By the time được sử dụng phổ biến

Ví dụ:

    • By the time his father is sixty-five, he will have retired.

(Cho tới khi bố của anh ta 65 tuổi, ông ấy sẽ nghỉ hưu)

 

4. Phân biệt thông qua cấu trúc: Before + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

    • Before 12 o’clock this morning, I will have started my shift

(Trước 12 giờ trưa nay, tôi sẽ phải bắt đầu ca làm việc của mình)

 

Bảng xác định dấu hiệu nhận biết giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thànhThì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các cấu trúc sau đây thường xuyên xuất hiện trong tương lai hoàn thành:

– by + mốc thời gian trong tương lai (Vào lúc mà mốc thời gian nhắc đến…)

– by the time … (Vào thời điểm này ở lúc nói…)

– by the end of + thời gian trong tương lai (Vào lúc kết thúc…)

– before + thời gian trong tương lai (Trước khi….)

Ví dụ:

The John’s family will have had their dinner by then.

(Gia đình John sẽ ăn bữa tối của họ sau đó.)

Dùng các trạng từ giống với trạng từ của thì tương lai hoàn thành. Nhưng nó đi kèm với for + khoảng thời gian.

Ví dụ:

Will you have been being professional player for 2 months by the end next month? (Bạn sẽ trở thành tuyển thủ chuyên nghiệp được 2 tháng kể từ cuối tháng sau à?)

Dấu hiệu nhận biết về thời gian trong câu sử dụng tương lai hoàn thành tiếp diễn:

– by then (tính đến lúc đó)

– by this January (tính đến tháng 1 năm nay)

– by the end of this week/ month/ year (tính đến cuối tuần này/ tháng/ năm nay)

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

 

Công thức tổng quát của thì tương lai hoàn thành được viết thế nào?

Công thức thì tương lai hoàn thành
Công thức thì tương lai hoàn thành

Dạng khẳng định của tương lai hoàn thành

Cấu trúc:

Chủ ngữ + will + have + Verb-pII

Trong đó:

Verb-pII : động từ chia theo dạng phân từ II (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • I will have finished this book before 11 o’clock this evening. (Tôi nhất định sẽ hoàn thành xong cuốn sách này trước 11 giờ tối nay.)
  • Lucy will have taken a Programing course by the end of next month. (Lucy nhất định sẽ tham gia vào một khóa học lập trình vào cuối tháng sau.)

Dạng phủ định của tương lai hoàn thành

Cấu trúc:

Chủ ngữ + will not + have + Verb-pII

Lưu ý: “will not” viết tắt là “won’t”

Ví dụ:

  • They won’t have arrived their house until after 10:30 p.m. (Họ sẽ chưa về đến nhà cho tới sau 10 giờ 30 tối.)
  • He won’t have finished the final exam for at least 30 minutes from now. (Anh ta sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cuối kỳ trong khoảng thời gian ít nhất là 30 phút nữa.)

Dạng nghi vấn của thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi:

Will + chủ ngữ + have + Verb-pII +…?

Trả lời:

Yes, chủ ngữ + will.

No, chủ ngữ + won’t.

Ví dụ:

  • Will you have graduated the university by the end of this year? (Cho tới cuối năm nay thì bạn sẽ tốt nghiệp đại học rồi có đúng không?)

⇒ Trả lời: “Yes, I will” nếu đồng tình hoặc “No, I won’t” nếu phản đối.

  • Will John have saved enough money by the end of next week? (Cho tới cuối tuần tới thì John sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

⇒ Trả lời: “Yes, he will” nếu đồng tình hoặc “No, he won’t” nếu phản đối.

Cấu trúc với câu hỏi sử dụng từ để hỏi WH- question

Cấu trúc:

Wh-word + will + chủ ngữ + have + Verb-pII +…?

Ví dụ:

  • How much will Lucy have spent on her cosmetic by the end of this year? (Lucy đã chi bao nhiêu tiền cho mỹ phẩm cho tới cuối năm nay?)

 

Luyện tập thì tương lai hoàn thành với các bài tập sau

Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Chia động từ cho trước trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau :

They ___________ the work by 10 o’clock. (do)

He ___________ Hanoi by the end of next week. (visit)

She __________ this by 5 o’clock. (finish)

Sam Wilson __________ by next week. (leave)

He ________ this problem with his father tomorrow. (discuss)

We __________ our essay by tonight. (write)

When the boss arrived I probably ________ the work at the company. (start)

I _________ a lot of exercise by the end of this year. (do)

By December all the leaves ________ from the tree. (fall)

If we don’t hurry, they _________ before we come. (leave)

I am sure that tonight she ________ all these rules that i have told her. (forget)

Please hurry! The kid _______ before you rescue it timely. (drown)

The pilot _______ more than a thousand kilometers, before the end of this week. (fly)

If you wake me up after ten o’clock. I ____ to the teacher. (speak)

They _____ fifteen miles more before we cross the seaside. (travel)

Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu (Sử dụng thì tương lai hoàn thành)

1. Tonight I ________ (paint) all night
A. will be painting   B. will paint   C. will be paint
2. By the time she get there, the restaurant ________ (close).
A. will close   B. will have closed   C. closed
3. We________ (see) you on the next Monday at 5:00 PM.
A. will see   B. see   C. will be seeing
4. After we finish this football match, We ________ (see) the coach to ask him some advice.
A. will see   B. will be seeing   C. will have seen
5. Me: Can we come over in 2 hours? My friend: No, I ________ (clean) the whole house.
A. will clean   B. will be cleaning   C. clean
6. This time next week me and my friends ________ (drink) Vodka in Russia.
A. will drink   B. drink   C. will be drinking
7. She doesn’t known what kind of person her boyfriend is, but she ________ (find out) soon.
A. will find out   B. will be finding out   C. will have found out
8. She insulted me Infront of my friends. I ________ (speak) to her one more time!
A. will never speak   B. will never be speaking   C. will have never spoken
9. If he continues eating so fast, he ________ (eat) the whole pizza by midnight.
A. will eat   B. will have eaten   C. will be eating
10. She ________ (tell) me when her wedding anniversary is.
A. will not have told   B. will not be telling   C. won’t tell

Thông qua bài tập thì tương lai hoàn thành trên, bạn sẽ một lần nữa ôn tập và củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bao gồm cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết. Hãy tìm thêm các dạng bài tập tương tự với độ khó tăng dần để nâng cao độ thuần thục của bản thân.

Rate this post
Call Us Now