Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng nhiều trong đời sống, nhờ vào cách dùng cho mục đích mô tả sự tuần tự của sự vật, sự việc trong tương lai. Sau đây, trung tâm Anh ngữ American Links sẽ chia sẻ toàn bộ các lý thuyết bao gồm: công thức, dấu hiệu nhận biết liên quan đến thì tương lai tiếp diễn mà độc giả cần nắm được để làm các dạng bài tập.

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn

Đọc thêm:

Định nghĩa Thì tương lai tiếp diễn

Trong tiếng Anh hiện đại, tương lai tiếp diễn dùng cho một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai; hành động sự việc được nhắc đến phải luôn được nhấn mạnh về tính tiếp diễn.

Xem thêm định nghĩa từ Wikipedia

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Mục đích đầu tiên

Sử dụng cho việc diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một mốc thời gian xác định đã được lên kế hoạch từ trước và không dễ gì thay đổi được.

Câu minh họa:

  • This time tomorrow, the rocket will be launching from the earth. (Giờ này ngày mai, chiếc tên lửa sẽ phóng đi khỏi trái đất.)
  • Today at 9 P.M, all of us will be having a great time at Lam’s birthday party. (Tối nay lúc 9 giờ, tất cả chúng tôi sẽ có thời gian tuyệt tại bữa tiệc sinh nhật của Lâm.)
  • This time next week, they will be swimming in Bai Chay beach. (Giờ này tuần sau, họ đang bơi lội ở biển Bãi Cháy.)
  • Jackson will be performing magic stage at this time 3 more day. (Jackson sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này 3 ngày nữa.)

Mục đích sử dụng thứ 2

Dùng trong câu có 2 vế, 1 vế mô tả hành động hoặc sự việc đang xảy ra thì bị hành động sự việc ở vế câu còn lại xen vào trong tương lai.

Câu minh họa:

  • When my mother goes home tomorrow, my mother will be going to the supermarket. (Khi mẹ tôi về nhà ngày mai, mẹ tôi sẽ đi đến siêu thị.)
  • She will be waiting for John to pick her up when he arrives at this time the next 2 days. (Cô ấy sẽ chờ John đến đón khi anh ta đến nơi vào khoảng thời gian này 2 ngày sau.)
  • The dentist will be examining another people when you come in there. (Bác sĩ sẽ khám bệnh cho một người khác khi bạn vào đó.)

Mục đích sử dụng thứ 3

Dành cho việc diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai, hành động này có khả năng rất cao rằng sẽ xảy ra.

Câu minh họa:

  • We will be living in the hotel while our house being fix. (Chúng tôi sẽ sống trong khách sạn trong khi nhà của chúng tôi đang sửa chữa.)
  • Lucy will be staying in her parent’s house while her winter vacation still remains. (Lucy sẽ ở nhà bố mẹ của cô ấy trong khi kỳ nghỉ đông của cô ấy vẫn còn.)

Mục đích sử dụng cuối cùng

Hành động sẽ xảy ra như một phần trong thời gian biểu định kỳ hoặc một phần trong kế hoạch đinh sẵn ngay từ ban đầu.

Câu minh họa :

  • The train will be leaving the main station at 10 P.M. (Chuyến tàu lửa sẽ rời khỏi nhà ga chính lúc 10 giờ tối.)

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định

Chủ ngữ + will + be + Verb-ing

Câu minh họa:

  • Lucy will be playing badminton at the stadium in Sapa at 10 a.m tomorrow. (Lucy sẽ chơi cầu lông tại sân vận động ở Sapa lúc 10h sáng mai.)
  • He will be studying at the school when you leave tomorrow. (Anh ta đang học tại trường lúc bạn rời đi vào ngày mai.)
  • John will be waiting at your backyard at 9 p.m tomorrow. (John sẽ chờ ở sân sau của bạn vào 9 giờ tối mai.)

 

Câu phủ định:

Chủ ngữ + will + not + be + Verb-ing

Lưu ý: “won’t” là viết tắt của “will not”

Câu minh họa:

  • My friends won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Bạn của tôi sẽ không học vào lúc 10 giờ tối mai.)
  • My children won’t be playing football with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ nhà tôi sẽ không chơi bóng đá với bạn của chúng lúc bạn đến vào cuối tuần này.)
  • The professor won’t be teaching your friend’s class tomorrow because he is still very sick. (Giáo sư sẽ không dạy lớp bạn của bạn vào ngày mai vì ông ấy đang ốm rất nặng.)

 

Câu nghi vấn:

Câu hỏi:

Will + chủ ngữ + be + Verb-ing?

Trả lời:  dạng yes / no 

Yes, S + will

No, S + won’t

Câu minh họa:

Câu hỏi: Will you be waiting for me at 6 a.m next Monday? (Bạn sẽ chờ tôi vào lúc 6 giờ sáng thứ hai tuần tới không?)

Answer:  Yes, I will / No, I won’t

 

Câu hỏi: Will Lucy be doing the job at 8:30 a.m tomorrow? (Lucy sẽ vào làm việc lúc 8 giờ 30 sáng ngày mai phải không?)

Trả lời:  Yes, she will / No, she won’t

 

Câu hỏi: Will you be taking care of their puppy at 6 P.M tonight? (Các bạn sẽ chăm sóc cho chú cún của họ vào 6 giờ tối nay chứ?)

Trả lời: Yes, we will / No, we won’t

Một vài dấu hiệu nhận biết cơ bản thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Nếu trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và thời điểm được xác định như:

  • (At this time / at the moment) + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …
  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc nào đó trong tương lai …

Câu minh họa:

At this time tomorrow we will be going shopping in Hongkong. (Vào thời điểm này ngày mai, chúng tôi sẽ đi mua sắm ở Hồng Kông)

At 11 o’clock tomorrow my sister will be making cookie. (Vào lúc 11 giờ trưa mai, chị tôi sẽ làm bánh quy.)

Theo đó, 2 câu trên sử dụng cấu trúc at this time + tomorrow là trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, nghĩa của câu cũng mang tính tường thuật lại một hoạt động dựa theo kế hoạch, dự định từ trước. Do đó ta xác định đây là câu sử dụng tương lai tiếp diễn.

 

  • In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time : trong … nữa.

Ví dụ :

In four hours, we will be having dinner in the restaurant. (Trong bốn tiếng nữa, chúng tôi sẽ ăn tối tại nhà hàng.)

In two years’ time, they will be moving to Vung Tau city with their parents. (Trong hai năm tới, họ sẽ chuyển đến thành phố Vũng Tàu cùng với bố mẹ của họ)

 

  • All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm.

Ví dụ:

Tomorrow, I will be waiting at the train station all day long. (Ngày mai, tôi sẽ chờ ở ga tàu suốt cả ngày.)

Future Continuous Tense
Future Continuous Tense

Một số điểm đáng lưu ý khi sử dụng

Đối với tiếng Anh hiện đại, công thức cùng với cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after, … Thay vào đó sử dụng công thức của thì hiện tại tiếp diễn.

Câu minh họa:

While her son will be finishing his housework, she is going to make dinner. (không đúng)

Sửa lại : While her son is finishing his homework, she is going to make dinner.

 

Một số từ vựng không dùng được ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

  • Từ vựng mang tính mô tả tình trạng (state): be, cost, fit, mean, suit
  • Từ vựng mang tính sở hữu (possession): belong, have
  • Từ vựng mang tính cảm giác của giác quan (sense): feel, hear, see, smell, taste, touch
  • Từ vựng mang tính cảm xúc (feelings): hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • Từ vựng mang tính hiểu biết: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his parent’s house when you arrive. (không đúng)

Sửa lại: John will be at his parent’s house when you arrive.

 

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

At 10 P.M tonight, David will be washing his clothes. (chủ động)

⇒ At 10 P.M tonight, the clothes will be being washed by David. (bị động)

Áp dụng kiến thức về thì tương lai tiếp diễn để làm bài tập sau

Bài tập Thì tương lai tiếp diễn
Bài tập Thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. We are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, we (travel) in Vietnam.
  2. While they (come) tonight, we (swim) in the pool.
  3. My family (visit) China at this time next month.
  4. Lucy (sit) on the bus at 6 a.m tomorrow.
  5. At 11 o’clock tonight my friends and I (watch) a football match in my house.
  6. He (play) with his friends at 9 o’clock tonight.
  7. He (work) at this moment on his table in the next day.
  8. They (make) their food at this time tomorrow morning.

 

Bài 2: Hoàn thành câu sử dụng động từ ở tương lai tiếp diễn

  1. This time next week I (live) ______ in Tam Diep city.
  2. At 7 PM tonight we (eat) _________ dinner with our friends
  3. We (run) ________ for about four hours. Marathons are extremely difficult for the freshman.
  4. We (work) ______ on my lecture so we won’t be able to watch film.
  5. She (study) _________ at the internet coffee tomorrow.
  6. (she/wait) ______ at the airport when he arrives?
  7. I (drink)_________ at the bar while you are taking your car!
  8. (she/visit) ________ her grandfather again this month?
  9. At 10 PM I (watch)__________ that baseball match on channel one.
  10. (they/attend) ____________ your concert next Sunday? It might be likely to meet them.

 

Bài 3: Hoàn thành các câu sau (Future Continuous or Future Perfect)

___________ (your father / retire) by the time he is 65?

Next month, I ___________ (study) at University of Mining and Geology.

Hurry up! The football match ___________ (start) soon.

There will be no one in the company. Everyone ___________ (go) home.

William ___________ (not work) this time next month. He’ll be on a vacation!

She only almost finishes her homework. She ___________ (not finish) it before the teacher comes.

Do you think that Brian ___________ (fix) the bike by tonight?

Don’t phone me before the time come, we ___________ (have) lunch by that time.

 

Bài 4: Viết lại dạng đúng của động từ đã cho trong ngoặc để tạo ra câu ở thì tương lai tiếp diễn

The neighbor ____________ the Vietnamese language. (speak)

He ___________ his wife hand slowly. (hold)

_____ he _________ his breakfast this time? (eat)

We ____________ anything in this karaoke bar. (not/hear)

Where _____ she _____________ Tonight? (play)

He __________ from America tonight. (come)

We _____________ our housework. (do)

They ___________ in the beach. (swim)

The visitor ___________ a single word. (not/say)

Vietnamese army ___________ him at the HQ. (send)

They _________ each other. (not/fight)

This sparrow _____________ so high in the sky. (not/fly)

He __________ something to his little son. (give)

She ______________ those shoes for the party ceremony. (not/wear)

What _____ you _________ for a lecture competition? (write)

 

Tìm hiểu thêm : Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Rate this post
Call Us Now