Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn

Tương lai đơn là thì đầu tiên nằm trong 4 thì có công thức, cách dùng áp dụng cho thời điểm nằm trong tương lai. Để làm được các dạng bài tập liên quan đến thì tương lai đơn trước tiên phải biết được dấu hiệu nhận biết của nó là gì để áp dụng đúng các trường hợp.

Future Simple Tense
Future Simple Tense

Các thì tương lai khác:

Mục lục bài viết

Định nghĩa Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn hay “Simple future tense” chỉ áp dụng cho tương lai tại thời điểm nói. Phần lớn các trường hợp đều dùng tương lai đơn để đưa ra quyết định làm gì đó trong tương lai một cách bộc phát, không có một kế hoạch chi tiết, cụ thể nào cả. Đó có thể là một ý tưởng bỗng xuất hiện trong đầu hay một quyết định mang tính cấp bách trong các trường hợp khẩn cấp để ứng phó trong tương lai.

Xem định nghĩa từ Wikipedia

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn và dấu hiệu nhận biết dễ thấy

Vì là thì đầu tiên trong chuỗi các thì liên quan đến tương lai nên dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn khá đơn giản. Hãy chú ý đến các minh họa đi kèm các dấu hiệu sau để tham khảo:

1. Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

  • Tomorrow (ngày mai), soon (sớm thôi)

Ví dụ:  We’ll meet at the company tomorrow. (Chúng ta sẽ gặp nhau ở công ty vào ngày mai)

  • Giới từ “in” + khoảng thời gian (trong khoảng thời gian đã đề cập)

Ví dụ: John will come here in 8 minutes, I guess. (John sẽ ở đây trong 8 phút, tôi đoán thế)

  • Next + danh từ chỉ thời gian (mốc thời gian sắp tới)

Ví dụ: I will visit my parents next week. (Tôi sẽ thăm bố mẹ tôi vào tuần tới)

2. Xuất hiện các từ vựng để nêu lên quan điểm cá nhân của bản thân hoặc của ai đó

Động từ chỉ quan điểmTrạng từ chỉ quan điểm

Think: nghĩ rằng

Believe: tin rằng

Suppose: cho rằng

Assume: cho là

Promise: hứa

Hope: hi vọng rằng

Expect: mong đợi

Perhaps: sau cùng thì

Probably: có khả năng

Maybe: có thể

Supposedly: được cho là

 

 

 

Câu minh họa:

I think John won’t come and join our team.

Câu minh họa:

It will cost two, maybe three hundred pounds.

 

Cách dùng Thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

1. Sử dụng khi vừa mới đưa ra quyết định

Giúp người nói đưa ra một quyết định hay một ý định nảy sinh một cách nhất thời; tại ở thời điểm nói có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.

Câu minh họa:

I miss my grandfather so much. I will drop by his house after finishing my work tomorrow.

(Tôi rất nhớ ông của tôi. Tôi sẽ đến thẳng nhà ông sau khi kết thúc công việc của mình vào ngày mai)

2. Sử dụng khi đưa ra nhận định chủ quan không có tính xác thực

Thì tương lai đơn giúp cho người nói muốn diễn đạt một dự đoán không có cơ sở hay bằng chứng xác đáng, tuy nhiên dự đoán ấy chưa chắc là không thể xảy ra.

Câu minh họa:

I think Trung won’t come and join our team.

(Tôi nghĩ Trung sẽ không đến và tham gia vào nhóm của chúng ta đâu.)

3. Giúp người sử dụng nêu lên một lời đề nghị, yêu cầu, lời mời hay cũng có thể dùng trong các trường hợp lãng mạng như tỏ tình, cầu hôn …

Câu minh họa:

  • Will you go out for a with me on the weekend? (Bạn có hẹn hò với tôi ngày cuối tuần được không?)
  • Will you pass me the phone, please? (Bạn có thể chuyển điện thoại cho tôi được không?)
  • Will you marry me! (Em sẽ cưới anh chứ? – Xuất hiện khá nhiều trong các bộ phim tình cảm 😀 )

4. Diễn đạt lời hứa hoặc biểu đạt một sự đảm bảo cho một vấn đề gì đó

Câu minh họa:

  • My mother promises that she will only keep my lucky money, she swears not to use my money. (Mẹ tôi hứa sẽ chỉ giữ hộ tiền mừng tuổi của con thôi, mẹ thề sẽ không tiêu đến chúng)
  • His girlfriend promises that she will wait for him in two years military service. (Bạn gái của anh ta hứa rằng sẽ chờ anh ta trong 2 năm đi nghĩa vụ quân sự.)
  • I promise I will make videocall to her every week. (Tôi hứa tôi tạo cuộc gọi video cho cô ấy mỗi tuần.)
  • My friend will keep secret about this for you. (Bạn tôi sẽ giữ bí mật về việc này cho bạn.)

5. Sử dụng cho mục đích diễn đạt sự lời cảnh báo hoặc đe dọa ai đó, xuất hiện nhiều tại các biển báo hoặc văn bản hành chính

Câu minh họa:

  • Be quiet or the librarian will be angry. (Hãy trật tự đi, không người thủ thư sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will punish you. (Không được nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ phạt bạn.)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác hoặc đưa ra một vài gợi ý

Thường là một câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng “Shall I” nhằm tham dò sự đồng thuận từ đối phương.

Câu minh họa:

  • Shall we take a football match? (Muốn cùng chơi 1 trận bóng đá không?)
  • Shall I get you milk to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn sữa để uống, được chứ?)
  • Shall we try some Vietnamese cuisine? (Chúng ta thử qua một chút đặc sản của Việt Nam nhé?)

7. Dùng để hỏi xin lời khuyên và nhờ vả người khác làm gì đó cho bản thân 

Thường sử dụng “What shall I do?” hay “What shall we do?” để hỏi.

Câu minh họa:

  • I have a headache for 2 days. What shall I do to improve? (Tôi bị đau đầu 2 ngày nay. Tôi nên làm gì để cải thiện đây?)
  • I think they’re lost in the forest. What shall I do to find them? (Tôi nghĩ họ bị lạc trong rừng rồi. Tôi phải làm gì để tìm được họ bây giờ?)

8. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

(Giải thích câu điều kiện loại 1: là câu nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu nội dụng của vế câu điều kiện được thỏa mãn. Điều kiện thỏa mãn đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.)

Câu minh họa:

  • If she trains so hard, she will pass the test. (Nếu mà cô ấy tập luyện chăm chỉ thì cô ấy sẽ đỗ bài kiểm tra.)

 

Công thức thì tương lai đơn

Công thức thì tương lai đơn
Công thức thì tương lai đơn

Công thức dạng khẳng định

Chủ ngữ + will + Verb-inf

Chú ý : Trợ động từ (will) có thể viết tắt bằng cách thêm đuôi (‘ll) phía sau chủ ngữ

(he will ⇒ he’ll, she will ⇒ she’ll, they will ⇒ they’ll, …)

Công thức dạng phủ định của Thì tương lai đơn

Chủ ngữ + will not (won’t) + Verb-inf

Ví dụ : I think Harry won’t come and join our football team.

Công thức dạng nghi vấn

Will/ Shall + chủ ngữ + Verb-inf

Trả lời :

Yes, chủ ngữ + will

No, chủ ngữ + will not (won’t)

Câu minh họa:

Will you teach me?

Yes, I will / No, I won’t

Phân biệt công thức thì tương lai đơn với công thức “be going to”

Cấu trúc “be going to” mặc dù cùng được sử dụng để mô tả hành động trong tương lai. Tuy nhiên khác biệt nằm ở chỗ cấu trúc “be going to” mô tả 1 dự định được lên kế hoạch sẵn từ trước, còn cấu trúc của thì tương lai đơn thì không. Cấu trúc sử dụng “will” ám chỉ thì tương lai đơn nói chung ; cấu trúc sử dụng “be going to” ám chỉ thì tương lai gần.

Công thức khẳng định “be going to” 

Chủ ngữ + be going to + Verb-inf

Ví dụ:

  • They are going to travel this month.
    (Họ đi du lịch vào tháng này.)
  • She’s going to buy my old phone.
    (Cô ấy sẽ mua điện thoại cũ của tôi)

Chú ý: Đằng sau “be going to” luôn là động từ nguyên thể

Công thức phủ định “be going to” 

Chủ ngữ + tobe + not + going to + Verb-inf

Ví dụ:

  • She isn’t going to buy a new house next month.
    (Cô ấy không định mua nhà mới vào tháng sau.)
  • He isn’t going to play video game this Friday night.
    (Anh ấy sẽ không chơi điện tử vào thứ sáu tuần này.)

Công thức thể nghi vấn của “be going to”

Động từ to be + S + going to + Verb-inf

Ví dụ:

  • Are you going to sell your old phone?
    (Bạn định bán điện thoại cũ của bạn à?)
  • Are you going to plant a pine tree in the backyard?
    (Bạn định trồng một cây thông ở sân sau à?)

 

Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập Future Simple Tense
Bài tập Future Simple Tense

Bài 1: Điền dạng đúng của các từ có trong ngoặc

If it sunny, we (go) ______ outside.

In five days, I (know) ______ my final exam results.

I think my mother (not return) ______ to her hometown.

I (finish) ______ my summer homework in 2 days.

We suppose that she (recover) ______ from her flu soon.

 

Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh dựa vào các từ gợi ý sau (sử dụng thì tương lai đơn)

If/ you/ not/ work/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ test

you / come/ in 5 hours?

sunny/ it/ he/ if/ go out.

I’m/ she /able/ guess/ to/ be/ come/ to/ pool party/ the/ not.

You/ look/exhausted/ so/ I/ bring/ you/ something/ drink

 

Bài 3: Điền vào chỗ trống sử dụng những từ được cho trước để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh

are going to feel, will have, is likely to become, are predicted to work, are likely to occur, will be.

 

Topic: How would you think the evolution of technology will change the workplace in the next decade?

Sample answer:

Due to modern technology always evolving, there have been great changes in the workplace over the past decade.

So now let us analysis the changes that (1) …………… in the next decade. However, I believe that not all changes (2) …………… for the sake of mankind. For example, more and more people (3) …………… from home and so they (4) …………… more isolated from their colleagues. On the other hand, they (5) …………… greater freedom to choose their working time, their working place so that it makes them feel comfortable.

A further possible change is that handwriting (6) …………… backward and become less used. We are already so used to using a keyboard that today’s children are forgetting how to spell unless with the support of the Support software tools.

 

Để hiểu rõ sự khác biệt của thì này, bạn cũng nên nắm rõ về các thì trong tiếng Anh. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết “Thì tương lai đơn” với các nội dung lý thuyết của dấu hiệu nhận biết, công thức, thực hành bài tập sẽ giúp các bạn trong công cuộc chinh phục Tiếng Anh.

 

American Links Be friend with English

5/5 - (1 bình chọn)
Call Us Now