Cấu trúc Would Rather: Công thức, Cách dùng & Ví dụ chi tiết

Cấu trúc Would Rather: Công thức, Cách dùng & Ví dụ chi tiết

Cấu trúc Would Rather được dùng để diễn tả sự mong muốn, sở thích của người nói về một điều nào đó ở hiện tại hay tương lai. Sử dụng cấu trúc này trong các tình huống giao tiếp mang tính chất trang trọng hay dung trong văn viết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu, khám phá về cấu trúc Would Rather này nhé.

cấu trúc would rather

Cấu trúc Would Rather với một chủ ngữ

Cấu trúc Would Rather dưới dạng thì hiện tại, tương lai

Công thức:

Khẳng định:

S + would rather (‘d rather) + V-inf.

Ví dụ:

  • I would rather stay at home tonight.
    (Tôi muốn ở nhà tối nay hơn.)

  • She’d rather eat sushi than pizza.
    (Cô ấy thích ăn sushi hơn là pizza.)

  • They would rather go by car.
    (Họ muốn đi bằng ô tô hơn.)

  • We’d rather not talk about it.
    (Chúng tôi muốn không nói về chuyện đó.)

Phủ Định:

S + would rather (‘d rather) + not + V-inf.

Ví dụ:

  • I’d rather not go out tonight.
    (Tôi muốn không ra ngoài tối nay.)

  • She would rather not eat spicy food.
    (Cô ấy muốn không ăn đồ cay.)

  • They’d rather not discuss this issue now.
    (Họ muốn không thảo luận vấn đề này bây giờ.)

Nghi vấn:

Would + S + rather + V-inf?

Ví dụ:

  1. Would they rather play football or watch TV?
    (Họ thích chơi bóng đá hay xem TV hơn?)

  2. Would he rather take the bus or walk?
    (Anh ấy thích đi xe buýt hay đi bộ hơn?)

Cấu trúc Would Rather ở dạng thì quá khứ

Ở thì quá khứ của cấu trúc Would Rather là được sử dụng nhằm miêu tả sự nuối tiếc của một sự việc hay một vấn đề gì đó.

Công thức:

Khẳng định:

S + would rather + have + V3/ed.

Ví dụ:

  • We’d rather have taken a taxi than walked in the rain.
    (Chúng tôi đã muốn đi taxi hơn là đi bộ trong mưa.)

  • He would rather have told the truth.
    (Anh ấy đã muốn nói sự thật.)

Phủ định:

S + would rather + not + have + V3/ed.

Ví dụ:

  • She would rather not have said those things.
    (Cô ấy ước gì đã không nói những điều đó.)

  • He would rather not have trusted them.
    (Anh ấy ước gì đã không tin họ.)

Nghi vấn:

Would + S + rather + have + V3/ed?

Ví dụ:

  • Would he rather have apologized sooner?
    (Anh ấy có muốn là mình đã xin lỗi sớm hơn không?)

>>> TÌM HIỂU THÊM : Quá khứ hoàn thành

>>> TÌM HIỂU THÊM : Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

cấu trúc kem than va or

Cấu trúc Would Rather than, Would Rather Or

Cả 2 cấu trúc này đều được dùng để nhằm thể hiện về sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật hay sự việc nào đó hơn một sự vât, sự việc khác.

Công thức:

Thì hiện tại:

S + would rather + (not) + N/V-inf + than/or + …

Thì quá khứ:

S + would rather + (not) _ have + V3/ed + than/or + …

Ví dụ:

  • She would rather have stayed single than have married him.
    (Cô ấy ước gì đã ở vậy còn hơn là lấy anh ta.)

  • They would rather not have joined the trip than have faced such problems.
    (Họ ước gì đã không tham gia chuyến đi còn hơn là gặp phải những rắc rối như vậy.)

Cấu trúc Would Rather với hai chủ ngữ

Cấu trúc ở dạng thì hiện tại

Đối với việc cấu trúc có hai chủ ngữ, thường sẽ thêm “that” phía sau. Được sử dụng để giả định về điều gì đó đối lập với hiện tại.

Công thức:

Khẳng định:

S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.

Ví dụ:

  • I would rather (that) you stayed at home.
    (Tôi muốn bạn ở nhà hơn.)

  • She would rather (that) he told the truth.
    (Cô ấy muốn anh ấy nói sự thật.)

  • They would rather (that) we went by train.
    (Họ muốn chúng tôi đi bằng tàu.)

  • My parents would rather I studied law.
    (Bố mẹ tôi muốn tôi học luật.)

Phủ định:

S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed.

Ví dụ:

  • I’d rather (that) you not went out tonight.
    (Tôi muốn bạn đừng ra ngoài tối nay.)

  • My teacher would rather I not used my phone in class.
    (Thầy tôi muốn tôi đừng dùng điện thoại trong lớp.)

Nghi vấn:

Would + S1 + rather + S2 + V-ed?

Ví dụ:

  • Would she rather we didn’t talk about it now?
    (Cô ấy có muốn chúng ta đừng nói về chuyện đó bây giờ không?)

  • Would your parents rather you studied medicine?
    (Bố mẹ bạn có muốn bạn học ngành y không?)

  • Would he rather I helped him with the report?
    (Anh ấy có muốn tôi giúp anh làm báo cáo không?)

cấu trúc wr dưới dạng quá khứ

Cấu trúc Would Rather ở dạng thì quá khứ

Đối với dạng này thì thường theo sau là “that”, được dùng để thể hiện sự mong muốn , nuối tiếc về sự vật hay sự việc nào đó trong quá khứ.

Công thức:

Khẳng định:

S1 + would rather (that) + S2 + had + V-ed

Ví dụ:

  • I would rather (that) you had told me the truth.
    (Tôi ước gì bạn đã nói thật với tôi.)

  • She would rather (that) he had stayed longer.
    (Cô ấy ước gì anh ấy đã ở lại lâu hơn.)

  • My boss would rather I had finished the report on time.
    (Sếp tôi ước gì tôi đã hoàn thành báo cáo đúng hạn.)

Phủ định:

S1 + would rather (that) + S2 + had not + V-ed

Ví dụ:

  • She would rather (that) he had not gone to the party.
    (Cô ấy ước gì anh ấy đã không đến bữa tiệc.)

  • They would rather (that) we had not spent so much money.
    (Họ ước gì chúng tôi đã không tiêu nhiều tiền như vậy.)

Nghi vấn:

Would + S + rather + S2 + had + V-ed?

Ví dụ:

  • Would she rather he had stayed at home?
    (Cô ấy có muốn anh ấy đã ở nhà không?)

  • Would they rather we had taken the train?
    (Họ có muốn chúng tôi đã đi tàu không?)

  • Would your parents rather you had chosen a different university?
    (Bố mẹ bạn có muốn bạn đã chọn một trường đại học khác không?)

các cách viết tắt

Các dạng Would Rather viết tắt

Khẳng định:

He wouldHe’d
She wouldShe’d
We wouldWe’d
They wouldThey’d
It  wouldIt’d
You wouldYou’d
I wouldI’d

Phủ định:

He would rather notHe’d rather not
She would rather notShe’d rather not
They would rather notThey’d rather not
You would rather notYou’d rather not
It  would rather notIt’d rather not
We would rather notWe’d rather not
I would rather notI’d rather not

So sánh giữa cấu trúc Would Rather, Would like, Would Prefer.

Cấu trúc Would Rather

Cấu trúc Would Rather thường được sử dụng để thể hiện rằng bạn thích làm việc này hơn việc kia. Đi phía sau thường sẽ là một động từ nguyên thể và có thể sẽ đi kèm với “than” hay “or”.

Ví dụ:

  • She would rather drink tea than coffee.
    (Cô ấy thích uống trà hơn cà phê.)

  • They would rather play football or watch TV?
    (Họ thích chơi bóng đá hay xem TV hơn?) → Dùng để hỏi.

  • He’d rather work late than miss a deadline.
    (Anh ấy thà làm muộn còn hơn là trễ hạn.)

  • Would you rather read a book or listen to music?
    (Bạn thích đọc sách hay nghe nhạc hơn?)

Cấu trúc Would Prefer

Cấu trúc này có ý nghĩa là thích hơn. Được sử dụng để thể hiện sự yêu thích cái này hơn cái kia.

Ví dụ:

  • I would prefer tea to coffee.
    (Tôi thích trà hơn cà phê.)

  • They would prefer a quiet night at home to a noisy party.
    (Họ thích một buổi tối yên tĩnh ở nhà hơn là một bữa tiệc ồn ào.)

  • He would prefer books to movies.
    (Anh ấy thích sách hơn phim.)

Cấu trúc Would like

Cấu trúc Would like thường được sử dụng nhằm để miêu tả về sự mong muốn hay yêu cầu một gì đó. Hay sẽ được đi kèm với “noun” hoặc là “to verb”.

Ví dụ:

  • Would you like some coffee?
    (Bạn có muốn một ít cà phê không?)

  • Would he like to speak with the manager?
    (Anh ấy có muốn nói chuyện với quản lý không?)

bài tập vận dụng của would rather

Bài tập vận dụng

  1. I would rather ______ at home tonight.
    A. stayed
    B. stay
    C. staying
    D. to stay

  2. She would rather ______ tea than coffee.
    A. drinks
    B. drank
    C. drink
    D. drinking

  3. They’d rather not ______ about the problem now.
    A. talk
    B. talking
    C. to talk
    D. talked

  4. Would you rather ______ now or later?
    A. go
    B. going
    C. to go
    D. went

  5. He would rather we ______ to the meeting earlier.
    A. come
    B. came
    C. had come
    D. comes

  6. I’d rather ______ than take a bus.
    A. walk
    B. walked
    C. walking
    D. to walk

  7. She’d rather you ______ her alone.
    A. leave
    B. leaving
    C. left
    D. had left

  8. I’d rather not ______ this job.
    A. accept
    B. to accept
    C. accepting
    D. accepted

  9. Would you rather she ______ with us?
    A. comes
    B. came
    C. coming
    D. has come

  10. My teacher would rather I ______ more carefully.
    A. study
    B. studied
    C. studies
    D. studying

  11. I would rather you ______ smoking.
    A. stop
    B. had stopped
    C. stopped
    D. stops

  12. She would rather not ______ him again.
    A. meet
    B. meeting
    C. met
    D. to meet

  13. We would rather ______ home than stay in a hotel.
    A. going
    B. gone
    C. to go
    D. go

  14. I’d rather my friend ______ the truth.
    A. told
    B. tells
    C. tell
    D. had told

  15. Would they rather he ______ with them last week?
    A. go
    B. goes
    C. went
    D. had gone

  16. He would rather not ______ anything about that issue.
    A. saying
    B. say
    C. said
    D. to say

  17. Would you rather I ______ now or wait?
    A. left
    B. leave
    C. leaving
    D. had left

  18. I’d rather she ______ to me directly.
    A. speaks
    B. spoke
    C. speaking
    D. had spoken

  19. They would rather not ______ so much noise.
    A. make
    B. made
    C. making
    D. to make

  20. She’d rather we ______ dinner at home yesterday.
    A. have
    B. had
    C. had had
    D. has

Tổng kết

Như vậy là American Links Edu chúng tôi đã cung cấp cho các bạn về tổng hợp kiến thức của cấu trúc Would Rather. Thông qua bài này hi vọng các bạn sẽ tích lũy được thêm cho mình một kiến thức quan trọng mới và nền tảng ngữ pháp và kiến thức của mình. Các bạn nhớ luyện tập thường xuyên để trở thành tốt hơn mỗi ngày nha.

>>> TÌM HIỂU THÊM : Liên từ trong tiếng anh: Cách dùng và ví dụ đầy đủ nhất

Rate this post
Call Us Now