Cấu trúc suggest là gì? Cách dùng & ví dụ chi tiết

Cấu trúc suggest là gì? Cách dùng & ví dụ chi tiết

Cấu trúc suggest được xuất hiện rất nhiều trong văn nói và trong giao tiếp tiếng Anh. Cấu trúc này sử dụng nhằm để gợi ý hoặc là đề xuất cho một ai đó làm việc gì đó. Tuy nhiên, cách sử dụng suggest không chỉ dùng lại như vậy, mà sau nó còn rất nhiều điều thú vị. Không để các bạn chờ lâu, ngay bây giờ American Links sẽ cùng các bạn đi khám phá cấu trúc suggestcách sử dụng suggest nha!

cấu trúc suggest

Cấu trúc Suggest

Công thức Suggest 1

Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Với trường hợp của công thức suggest này thì cụm danh từ ở trong câu sẽ có vai trò như là một tân ngữ cho động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest a new plan. (Tôi đề xuất một kế hoạch mới.)

  • She suggested a different solution. (Cô ấy đề xuất một giải pháp khác.)

  • They suggested a holiday in the mountains. (Họ đề xuất một kỳ nghỉ ở vùng núi.)

  • We suggest immediate action. (Chúng tôi đề xuất hành động ngay lập tức.)

Ta sẽ dùng “suggest sth to sb” để dùng trong trường hợp đề cập đến một đối tượng nhận lời đề nghị.

Ví dụ:

  • She suggested a book to me. (Cô ấy gợi ý một quyển sách cho tôi.)

  • I suggested this idea to my boss. (Tôi đề xuất ý tưởng này với sếp của tôi.)

  • They suggested a new restaurant to us. (Họ gợi ý một nhà hàng mới cho chúng tôi.)

  • We suggested some changes to the manager. (Chúng tôi đề xuất vài thay đổi với quản lý.)

Công thức Suggest 2

Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Được sử dụng để đưa ra một đề xuất hay một ý kiến ta có thể dùng mệnh đề “that” đi sau động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest that we start early. (Tôi đề nghị rằng chúng ta nên bắt đầu sớm.)

  • They suggested that we meet next week. (Họ đề nghị rằng chúng ta gặp nhau vào tuần sau.)

  • The teacher suggested that I review the lesson. (Cô giáo gợi ý rằng tôi nên ôn lại bài học.)

  • He suggested that we not go there. (Anh ấy đề nghị rằng chúng ta không nên đến đó.)

Chú ý: Khi dùng mệnh đề “That” thì động từ đi theo sau luôn ở dạng V0 ( nguyên mẫu ).

công thức suggest

Công thức Suggest 3

Suggest + V-ing

Dùng V-ing ở phía sau của động từ suggest là khi mà chúng ta muốn nhắc về một hành động nào đó tuy nhiên lại không nói rõ ai sẽ làm hành động đó.

Ví dụ:

  • I suggest going to the beach. (Tôi đề xuất đi biển.)

  • She suggested trying a new recipe. (Cô ấy gợi ý thử một công thức mới.)

  • They suggested visiting the museum. (Họ đề xuất tham quan bảo tàng.)

  • We suggest leaving early. (Chúng tôi đề xuất rời đi sớm.)

  • He suggested taking a break. (Anh ấy đề xuất nghỉ một chút.)

Công thức Suggest 4

Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Trong cấu trúc suggest, chúng ta có thể sử dụng các từ để hỏi What, where, when, who,… đi phía sau động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest where we should go. (Tôi đề xuất chỗ mà chúng ta nên đến.)

  • She suggested what we should eat. (Cô ấy gợi ý món mà chúng ta nên ăn.)

  • They suggested when we could start. (Họ đề xuất thời điểm mà chúng ta có thể bắt đầu.)

  • He suggested who should lead the team. (Anh ấy đề xuất ai nên dẫn dắt nhóm.)

  • We suggested how they could improve it. (Chúng tôi gợi ý cách họ có thể cải thiện điều đó.)

LƯU Ý: KHÔNG SỬ DỤNG to – V phía sau Suggest

cách sử dụng suggest

Cách sử dụng suggest

Cấu trúc suggest + Danh động từ ( V-ing )

Sử dụng trong các trường hợp trang trọng, dùng để nói chung chung và không ám chỉ một người cụ thể nào đó.

Ví dụ:

  • The report suggests increasing the budget. (Báo cáo đề xuất tăng ngân sách.)

  • Experts suggest limiting screen time. (Các chuyên gia đề xuất giới hạn thời gian sử dụng màn hình.)

  • The guide suggests visiting the ancient temple. (Hướng dẫn viên đề xuất tham quan ngôi đền cổ.)

  • Research suggests exercising regularly. (Nghiên cứu đề xuất tập thể dục đều đặn.)

Cấu trúc ngữ pháp này thường được sử dụng ở trong văn viết thay vì văn nói, vì trong văn nói sẽ thường có phần trang trọng hơn.

Cấu trúc suggest that S + V

Sử dụng khi muốn khuyên nhủ thẳng một người hay một nhóm nào đó.

Ví dụ:

  • I suggest that you take a break. (Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi.)

  • They suggest that he see a doctor. (Họ khuyên anh ấy nên đi khám bác sĩ.)

  • The teacher suggests that you study harder. (Giáo viên khuyên bạn nên học chăm hơn.)

  • I suggest that we not waste time. (Tôi khuyên chúng ta không nên lãng phí thời gian.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn phương án đúng

  1. She suggested _______ a taxi instead of walking.
    a. take b. taking c. to take d. took

  2. I suggest that he ______ more polite to his coworkers.
    a. is b. be c. was d. being

  3. They suggested a new activity ______ the kids.
    a. for b. with c. to d. at

  4. He suggested ______ we should eat out.
    a. what b. when c. that d. where

  5. I suggest this book ______ my students.
    a. with b. for c. to d. at

  6. I suggest _______ the meeting until Monday.
    a. postpone b. postponing c. to postpone d. postponed

  7. She suggested that we ______ the report tonight.
    a. finish b. finished c. finishing d. to finish

  8. He suggested _______ something fun this weekend.
    a. do b. to do c. doing d. did

  9. They suggested that Tom _______ a professional.
    a. consult b. consulted c. consulting d. consults

  10. My mom suggested ______ dinner at home.
    a. having b. have c. to have d. had

  11. The manager suggested that we ______ our ideas clearly.
    a. express b. expressed c. expressing d. to express

  12. I suggested a few places ______ her.
    a. for b. at c. to d. on

  13. What do you suggest ______ this situation?
    a. to do b. doing c. we do d. do

  14. He suggested that they not ______ the contract yet.
    a. sign b. signed c. signing d. to sign

  15. She suggested where we ______ stay for the night.
    a. can b. should c. may d. will

Bài 2: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc với “suggest”:

  1. Let’s go to the zoo this weekend.
    → I suggest ________________________________________.

  2. Why don’t we try the new Italian restaurant?
    → She suggested ____________________________________.

  3. You should take a rest.
    → I suggest that ____________________________________.

  4. He said, “We could visit Grandma on Sunday.”
    → He suggested _____________________________________.

  5. We need a better plan.
    → They suggested ___________________________________.

  6. Shall we watch a movie tonight?
    → He suggested _____________________________________.

  7. You should talk to your manager.
    → I suggest that ____________________________________.

  8. Why not organize a picnic?
    → She suggested ____________________________________.

  9. Let’s leave early tomorrow.
    → I suggest ________________________________________.

  10. How about taking a break now?
    → They suggested ___________________________________.

  11. Why don’t we book the tickets now?
    → He suggested _____________________________________.

  12. You should join the workshop.
    → I suggest that ____________________________________.

  13. Let’s go hiking this weekend.
    → We suggest ______________________________________.

  14. Why not stay here for a night?
    → I suggested _______________________________________.

  15. You need to focus more on your goals.
    → I suggest that ____________________________________.

Bài 3:  Hoàn thành câu bằng cấu trúc đúng với công thức suggest

  1. She / suggest / watching / movie / tonight
    → _________________________________________________

  2. We / suggest / that / they / leave / early
    → _________________________________________________

  3. He / suggest / where / we / stay
    → _________________________________________________

  4. The teacher / suggest / group / project / students
    → _________________________________________________

  5. I / suggest / going / shopping / afternoon
    → _________________________________________________

  6. They / suggest / that / we / work / together
    → _________________________________________________

  7. She / suggest / what / we / should / wear
    → _________________________________________________

  8. He / suggest / taking / a walk / after lunch
    → _________________________________________________

  9. We / suggest / that / he / not / join / the trip
    → _________________________________________________

  10. I / suggest / this / activity / to / kids
    → _________________________________________________

  11. The article / suggest / reducing / sugar / intake
    → _________________________________________________

  12. The coach / suggest / we / practice / more
    → _________________________________________________

  13. She / suggest / how / we / can / solve / the problem
    → _________________________________________________

Kết luận

Trên đây là các kiến thức quan trọng về cấu trúc suggest trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này American Links Edu đã giúp bạn mở mang kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và đồng thời giúp các bạn tự tin hơn trong khả năng tiếng Anh của mình.

>>> Tìm hiểu thêm : Cấu trúc What About là gì?

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc when và while: Cách phân biệt & Bài tập áp dụng

Rate this post
Call Us Now