Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Danh từ số nhiều bất quy tắc là danh từ không trở thành số nhiều bằng cách thêm -s hoặc -es, như hầu hết các danh từ trong tiếng Anh. Ví dụ, dạng số nhiều của “man” là “men”, không phải “mans”. Dạng số nhiều của “woman” là “women”, không phải “womans”. Dưới cùng là bảng 30 danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh, bạn phải ghi nhớ chúng. Tuy nhiên, có một số mô hình phổ biến cần chú ý sau đây.

Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Hiểu về danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh

Những danh từ này còn được gọi là “danh từ không đổi” hoặc “danh từ có số nhiều không đổi”. Danh từ không đổi là những danh từ mà không thay đổi khi chuyển sang dạng số nhiều. Ví dụ:

  • sheep – /ʃiːp/ : con cừu

Dù bạn có nói về 1 con cừu hay hàng trăm con cừu, bạn vẫn sử dụng từ “sheep” để chỉ chung.

Ngoài ra, còn có những danh từ có số ít thay đổi khi chuyển sang dạng số nhiều. Ví dụ:

  • child – /tʃaɪld/ : đứa trẻ → children – /ˈtʃɪl.drən/ : những đứa trẻ
  • man – /mæn/ : đàn ông → men – /men/ : những người đàn ông

Như vậy, các danh từ này có luật biến hóa khác so với các danh từ thông thường. Việc hiểu và sử dụng chính xác các danh từ bất quy tắc này rất quan trọng trong việc học tiếng Anh.

Danh từ số nhiều bất quy tắc hay được dùng nhất

Danh từ kết thúc bằng đuôi -fe và -f

Để tạo số nhiều của một danh từ kết thúc:

  • bằng -f, hãy thay đổi f thành v và thêm es.
  • bằng -fe, hãy thay đổi f thành v và thêm es.

Kết quả cho cả hai loại trên là số nhiều kết thúc bằng -ves. Cách chuyển đổi này phát sinh do khó phát âm f và s cùng nhau trong tiếng Anh. (Nếu nỗ lực để làm điều này sẽ tạo ra âm v).

Số ít (-f, -fe)Số nhiều (-ves)
knifeknives
lifelives
wifewives
calfcalves
leafleaves

Ngoại lệ: roofsproofs

Danh từ kết thúc bằng đuôi -o

Số nhiều của các danh từ kết thúc bằng đuôi -o thường sẽ được thêm -es.

Số ít (-o)Số nhiều (-oes)
potatopotatoes
tomatotomatoes
heroheroes
torpedotorpedoes
vetovetoes

Các danh từ này cũng có các trường hợp ngoại lệ. Một số danh từ kết thúc bằng -o được mượn từ các ngôn ngữ khác. Ví dụ như:

  • pianos
  • cantos
  • photos
  • zeros.

Cello, là tên viết tắt của từ violoncello trong tiếng Ý:

  • có thể được đa nguyên hóa theo cách truyền thống, như celli,
  • hoặc cách Anh hóa thường được chấp nhận, như cello.

Danh từ thay đổi nguyên âm

Nhiều danh từ tiếng Anh trở thành số nhiều thông qua việc thay đổi nguyên âm. Thường gặp nhất là “oo” thành “ee” hoặc “an” thành “en”.

Số ítSố nhiều (thay đổi nguyên âm)
footfeet
toothteeth
goosegeese
manmen
womanwomen

Danh từ số nhiều biến đổi một phần và toàn phần

Danh từ bất quy tắc thay đổi gần như hoàn toàn

Vì nhiều lý do lịch sử, một số từ thay đổi chính tả đáng kể khi được đặt ở số nhiều.

Số ítSố nhiều
mousemice
louselice
diedice
oxoxen
childchildren
personpeople
pennypence (theo cách sử dụng tại Anh)

Danh từ số nhiều bất quy tắc không đổi

Một số danh từ tiếng Anh giống hệt nhau ở dạng số ít và số nhiều. Nhiều trong số này là tên của động vật.

  • sheep
  • fish
  • moose
  • swine
  • buffalo
  • shrimp
  • deer
  • trout

Ví dụ :

  • They have seen several deer when walking in the forest near here.
  • How many shrimp did they catch?

Aircraft, hovercraft, spacecraft và watercraft đều giống nhau cho dù số ít hay số nhiều.

Ví dụ :

  • NASA has made several different types of spacecraft in its 60 years history.

Số nhiều của danh từ gốc La tinh và Hy Lạp

Có một số từ chúng ta sử dụng một cách thường xuyên, đặc biệt là trong bối cảnh toán học và khoa học. Chúng được mượn từ tiếng Latin hoặc tiếng Hy Lạp. Nhiều từ trong số này giữ lại số nhiều tiếng La tinh hoặc Hy Lạp của chúng trong các thiết lập toán học và khoa học. Một số trong số chúng cũng có dạng số nhiều Anh hóa đã được sử dụng phổ biến.

Danh từ kết thúc bằng đuôi -us

Để tạo một danh từ kết thúc bằng đuôi -us thành số nhiều, ta đổi -us thành -i. Một số danh từ kết thúc bằng -us có các phiên bản Anh hóa, được hình thành bằng cách thêm -es. Phương pháp thứ 2 nghe có vẻ tự nhiên hơn trong các thiết lập không chính thức. Nếu có 1 phiên bản được Anh hóa và được chấp nhận, nó sẽ được ghi chú trong mục từ điển.

Số ít (-us)Số nhiều (-i)
focusfoci (hoặc focuses)
radiusradii (hoặc radiuses)
fungusfungi
nucleusnuclei
cactuscacti
alumnusalumni
octopusoctopuses (hoặc octopi)
hippopotamushippopotami (hoặc hippopotamuses)

Với i kép, radii (phát âm là RAY-dee-i) nghe có vẻ khó sử dụng, nhưng nếu bạn là một nhà toán học, bạn có thể sử dụng nó hàng ngày. Nếu bạn là một nhà động vật học, bạn có thể nói: “Hey, did you see those hippopotami?”. Nhiều người không thích cách đọc octopuses, nhưng nó hoàn toàn được chấp nhận. Trên thực tế, vì octopus có nguồn gốc từ Hy Lạp chứ không phải Latin, về mặt lý thuyết, số nhiều phải là octopodes, không phải octopi.

Sự hình thành số nhiều bất quy tắc của danh từ kết thúc bằng -is

Danh từ có đuôi -is có thể được tạo thành số nhiều bằng cách thay đổi -is thành -es. Một số người gặp khó khăn khi nhớ rằng số nhiều của crisis là crises và số nhiều của axis là axes, nhưng crisises và axises là không chính xác.

Số ít (-is)Số nhiều (-es)
axisaxes (đây cũng là số nhiều của axaxe)
analysisanalyses
crisiscrises
thesistheses

Sự hình thành số nhiều bất quy tắc của danh từ kết thúc bằng -on

Những từ Hy Lạp này thay đổi kết thúc -on của chúng thành -a.

Số ít (-on)Số nhiều (-a)
phenomenonphenomena
criterioncriteria

Sự hình thành số nhiều bất quy tắc của danh từ kết thúc bằng -um

Các từ kết thúc bằng -um bỏ -um và thay thế bằng -a để tạo thành số nhiều. Số nhiều của một số từ này được biết đến nhiều hơn so với các đối tác số ít của chúng.

Số ít (-um)Số nhiều (-a)
datumdata
memorandummemoranda
bacteriumbacteria
stratumstrata
curriculumcurricula (chấp nhận curriculums)

Sự hình thành số nhiều bất quy tắc của danh từ kết thúc bằng -ix

Danh từ kết thúc bằng -ix được thay đổi thành -ices trong cài đặt chính thức, nhưng đôi khi -xes là hoàn toàn chấp nhận được.

Số ít (-ex, -ix)Số nhiều (-ces, -xes)
indexindices (hoặc indexes)
appendixappendices (hoặc appendixes, trong bối cảnh y tế)
vortexvortices (hoặc vortexes)

Các quy tắc cho danh từ số nhiều bất quy tắc này chỉ cần được ghi nhớ, mặc dù sẽ rất hữu ích khi hiểu các mẫu trước để nắm vững chúng.

Danh từ số nhiều không đổi hoặc thay đổi một phần

Bảng 30 danh từ số nhiều bất quy tắc

Danh từ bất quy tắc là danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều, không theo quy tắc thêm “s, es” mà chúng không thay đổi, hoặc biến thành một từ gần giống, hoặc khác hoàn toàn với danh từ gốc.

Dưới đây là bảng 30 danh từ bất quy tắc, cụ thể như sau:

Số ítSố nhiều
Child (Đứa trẻ)Children (Những đứa trẻ)
Man (Người đàn ông)Men (Những người đàn ông)
Woman (Người phụ nữ)Women (Những người phụ nữ)
Tooth (Răng)Teeth (Những chiếc răng)
Foot (Chân)Feet (Những bàn chân)
Goose (Ngỗng)Geese (Những con ngỗng)
Mouse (Con chuột)Mice (Những con chuột)
Louse (Ve)Lice (Những con ve)
Ox (Con bò đực)Oxen (Những con bò đực)
Cactus (Cây xương rồng)Cacti (Những cây xương rồng)
Focus (Trọng điểm)Foci (Những trọng điểm)
Thesis (Luận án)Theses (Những luận án)
Crisis (Cuộc khủng hoảng)Crises (Những cuộc khủng hoảng)
Phenomenon (Hiện tượng)Phenomena (Những hiện tượng)
Radius (Bán kính)Radii (Những bán kính)
Appendix (Phụ lục)Appendices (Những phụ lục)
Curriculum (Chương trình học)Curricula (Những chương trình học)
Bacterium (Vi khuẩn)Bacteria (Những vi khuẩn)
Alumnus (Cựu sinh viên (nam))Alumni (Những cựu sinh viên (nam))
Alumna (Cựu sinh viên (nữ))Alumnae (Những cựu sinh viên (nữ))
Syllabus (Kế hoạch giảng dạy) Syllabi (Những kế hoạch giảng dạy)
Basis (Cơ sở)Bases (Các cơ sở)
Person (Người)People (Mọi người)
Leaf (Lá)Leaves (Những chiếc lá)
Datum (Dữ liệu)Data (Dữ liệu)
Criterion (Tiêu chí) Criteria (Các tiêu chí)
Sheep (con cừu)Sheep (Những con cừu)
Fish (con cá)Fish (Những con cá
Deer (con nai)Deer (Những con nai)
Knife (dao)Knives (Những con dao)

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã thảo luận về tầm quan trọng của việc nắm vững danh từ bất quy tắc khi sử dụng tiếng Anh. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy tắc liên quan đến danh từ là một yếu tố quan trọng. Danh từ bất quy tắc có thể gây một chút khó khăn cho người học tiếng Anh do không tuân theo các qui định thông thường. Tuy nhiên, khi chúng ta biết cách nhận diện và sử dụng chúng một cách đúng đắn, ta có thể nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Anh.

 

Xem thêm:

360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh

 

Xem thêm hình ảnh tại:

Pinterest American Links

5/5 - (1 bình chọn)
Call Us Now