Who, Whom, Whose: Cách dùng, ví dụ và bài tập vận dụng

Who, Whom, Whose: Cách dùng, ví dụ và bài tập vận dụng

Who, whom, whose rất dễ gây nhầm lẫn cho người mới học tiếng anh. Thậm trí những người đã học tiếng anh lâu năm. Vẫn có thể mắc phải sai xót khi phân biệt sự khác nhau giữa who, whom, which. Hãy cùng American Links tìm hiểu định nghĩa, sự khác nhau và các cách dùng của who, whom, which nhé  phân biệt who whom whose.

Phân biệt who, whom, whose?

1, Cách dùng của who

Who được dùng khi để đề cập tới 1 người hoặc muốn biết người đó là ai.

Ví dụ: 

  • Who took my book? (Ai đã lấy cuốn sách của tôi?)
  • Who finished the cake? (Ai đã ăn hết bánh?)
  • The man who fixed my car is very kind. (Người đàn ông sửa xe cho tôi rất tốt bụng.)

2, Whom là gì? dùng như nào?

Whom là đại từ tân ngữ. Khi tân ngữ của động từ là who thì sẽ thay thế who bằng whom.

Ví dụ:

  • The colleague to whom I sent the email has not replied yet. (Đồng nghiệp mà tôi đã gửi email vẫn chưa trả lời.)
  • The teacher (who) you talked to is very experienced. (Giáo viên mà bạn đã nói chuyện rất có kinh nghiệm.)

Dùng whom trong câu thường đặt trước các từ như là all of, both of, few of, many of….

Ví dụ:

  • The company hired new employees, some of whom had previous experience in the field. (Công ty đã tuyển dụng nhân viên mới, một số người trong số họ đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.)

3, Cách dùng whose

Whose là đại từ sở hữu chỉ quyền sở hữu của một cá nhân nào đó.

Ví dụ:

  • Whose laptop is on the table? (Chiếc laptop trên bàn là của ai?)
  • Do you know whose car is parked outside? (Bạn có biết xe hơi đậu bên ngoài là của ai không?)
  • Whose idea was that? (Ý tưởng đó là của ai?)

Cách dùng who, whom, whose

Who, whom, whose cả ba đại từ này đều được dùng dưới dạng câu nghi vấn và được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. 

1, Who, whom, whose trong câu nghi vấn

Dùng who khi nào ?

Trong câu nghi vấn, who là đại từ chủ ngữ. Thường được sử dựng để tìm hiểu về danh tính, người hành động hoặc người có liên quan đến một sự kiện, tình huống nào đó.

Ví dụ:

  • Who is your best friend? (Ai là bạn thân nhất của bạn?)
  • Who is in charge of this event? (Ai phụ trách sự kiện này?)

Dùng whom khi nào ?

Whom đóng vai trò như một tân ngữ. Thường được dùng thay thế cho danh từ, cụm danh từ mà chịu ảnh hưởng bởi động từ trước đó.

Ví dụ:

  • Whom did he invite to the wedding? (Anh ấy đã mời ai đến đám cưới?)
  • Whom did they choose as the team leader? (Họ đã chọn ai làm đội trưởng?)

Dùng  whose khi nào ?

Whose như là một đại từ sở hữu. Thường sử dụng để tìm hiểu về chủ nhân của một vật, một đặc điểm, hay một mối quan hệ.

Ví dụ:

  • Whose idea was that? (Đó là ý tưởng của ai?)
  • Whose jacket did you borrow? (Bạn đã mượn áo khoác của ai?)

who whom whose là gì?

2, Who, whom, whose trong mệnh đề quan hệ

Dùng who khi nào ?

Relative clause ( mệnh đề quan hệ ), Who sử dụng để chỉ người và thường đóng vai trò như một đại từ quan hệ thay cho người trong câu trước.

Ví dụ:

  • She is the teacher who helped me improve my English. (Cô ấy là giáo viên đã giúp tôi cải thiện tiếng Anh.)
  • The man who lives next door is very friendly. (Người đàn ông sống cạnh nhà rất thân thiện.)
  • I know someone who can solve this problem. (Tôi biết một người có thể giải quyết vấn đề này.)

Dùng whom khi nào?

Trong mệnh đề quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ của động từ. Sau whom thường là một mệnh đề làm rõ ý nghĩa cho người được nhắc tới.

Ví dụ:

  • The actor whom many people adore is very talented. (Diễn viên mà nhiều người ngưỡng mộ thì rất tài năng.)
  • He is the artist whom everyone loves. (Anh ấy là nghệ sĩ mà mọi người yêu thích.)
  • The woman whom you were talking to is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn đang nói chuyện là dì của tôi.)

Dùng whose khi nào ? 

Giúp xác định mối quan hệ giữa người hay vật trong mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • She is the girl whose phone got lost. (Cô ấy là cô gái có điện thoại bị mất.)
  • I have a friend whose father is a famous doctor. (Tôi có một người bạn có cha là bác sĩ nổi tiếng.)
  • This is the author whose book became a bestseller. (Đây là tác giả có cuốn sách trở thành sách bán chạy nhất.)

Who là gì?

Lời kết

Trên đây là cách dùng, cách phân biệt và các ví dụ của who, whom, whose trong tiếng anh. Để cải thiện về who, whom, whose các bạn hãy luyện tập thường xuyên để kỹ năng ngữ pháp và giao tiếp của mình trở lên tốt hơn. Ngoài ra, hãy thử áp dụng những kiến thức này vào thực tế bằng cách đặt câu, viết đoạn văn ngắn hoặc tham gia các bài kiểm tra ngữ pháp. Việc thực hành liên tục sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và sử dụng linh hoạt hơn trong cả văn viết và văn nói.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền từ để hoàn thành câu

Điền who, whom, whose vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

  1. The girl ____ is playing the piano is my sister.
  2. The man ____ you met yesterday is my uncle.
  3. I know a boy ____ father is a famous singer.
  4. The teacher ____ teaches us Math is very kind.
  5. She is the person ____ I admire the most.

Bài 2: Viết lại câu bằng cách sử dụng đại từ quan hệ

Viết lại hai câu thành một câu có chứa đại từ quan hệ (who, whom, whose).

  1. The man is very rich. He owns this big house.
    ____________________________________________________
  2. I have a friend. His mother is a doctor.
    ____________________________________________________
  3. The girl was crying. You helped her yesterday.
    ____________________________________________________
  4. The boy is very intelligent. He won the scholarship.
    ____________________________________________________
  5. I met a woman. Her husband is a famous actor.
    ____________________________________________________

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. The lady ____ is sitting next to me is my aunt.
    a) who
    b) whom
    c) whose
  2. This is the student ____ won the first prize in the competition.
    a) whom
    b) who
    c) whose
  3. The girl ____ you saw at the party is my friend.
    a) who
    b) whom
    c) whose
  4. I know a boy ____ dog is very friendly.
    a) who
    b) whom
    c) whose
  5. The scientist ____ we talked about is very famous.
    a) who
    b) whom
    c) whose

Bài 4: Dịch các câu sang tiếng Anh

  1. Người đàn ông mà tôi đã gặp hôm qua là một nhà văn nổi tiếng.
    ____________________________________________________
  2. Đây là cô gái có mẹ là giáo viên dạy Toán.
    ____________________________________________________
  3. Học sinh đã giành chiến thắng trong cuộc thi rất vui mừng.
    ____________________________________________________
  4. Cô ấy có một người bạn mà tôi rất quý mến.
    ____________________________________________________
  5. Tôi đã đọc một cuốn sách của một tác giả mà tôi rất ngưỡng mộ.
    ____________________________________________________

Đáp án

12345
Bầi 1WhoWhomWhoseWhoWhom
Bài 2The man who owns this big house is very rich.I have a friend whose mother is a doctor.The girl whom you helped yesterday was crying.The boy who won the scholarship is very intelligent.I met a woman whose husband is a famous actor.
Bài 3ABBCB
Bài 4The man whom I met yesterday is a famous writer.This is the girl whose mother is a Math teacher.The student who won the competition was very happy.She has a friend whom I like very much.I read a book by an author whom I admire a lot.

Tìm hiểu tthêm:

Mệnh đề quan hệ

Cấu trúc when và while

 

Rate this post
Call Us Now