Bất kỳ ai khi học tiếng Anh cũng đã gặp những từ như “a”, “an”, “the”, “what”, “whose”, “which”,… bởi vì chúng xuất hiện rất nhiều. Đó chính là các từ hạn định trong tiếng Anh. Khi bạn biết rõ các từ hạn định này bạn sẽ làm rất tốt các bài kiểm tra cũng như giao tiếp tốt hơn. Vậy từ hạn định trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng chúng như thế nào? Hãy bớt chút thời gian cùng American Links đi tìm hiểu về chủ đề tiếng Anh này nhé!
Mục lục bài viết
Từ hạn định trong tiếng Anh là gì?
Từ hạn định (Determiner) trong tiếng hay hay còn gọi chỉ định từ là từ loại đứng trước danh từ hay cụm danh từ trong một câu, được sử dụng để xác định người, vật, sự việc đang được nhắc đến.
Lưu ý: Từ hạn định không thể đứng một mình mà luôn luôn đi kèm với danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ
Ví dụ:
- There is a stray cat in our house. (Có một con mèo đi lạc vào trong nhà của chúng tôi.)
- We bought some food for dinner. (Chúng tôi mua một chút đồ ăn cho bữa tối.)
Các loại từ hạn định trong tiếng Anh
Từ hạn định trong tiếng Anh được chia thành nhiều loại khác nhau.
1. Mạo từ
Mạo từ trong tiếng Anh là một trong các loại từ hạn định được sử dụng phổ biến nhất. Mạo từ được chia thành hai loại đó là: mạo từ xác định và mạo từ không xác định.
Mạo từ xác định “the” | Mạo từ không xác định “a, an” | |
Đi với danh từ | Tất cả các loại danh từ | Danh từ số ít |
Cách dùng | Dùng khi người nói, người nghe đã biết hoặc đã xác định được đối tượng đang được đề đến trong câu là ai/cái gì. | Người nói, người nghe chưa biết về đối tượng được đề cập đến hoặc chỉ biết chung chung |
Ví dụ | This is the action movie I told you about last night. (Đây là bộ phim hành động mà tôi đã kể cho các bạn vào tối qua) | There is an apple in the refrigerator. (Có một quả táo ở trong tủ lạnh) |
- Đối với mạo từ không xác định, ta dùng “a” khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) và dùng “an” khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
- Ở một số trường hợp, danh từ bắt đầu bằng “nguyên âm” hay “phụ âm” sẽ phụ thuộc vào cách phát âm mà ko phải cách viết.
Ví dụ:
- “Hour” (giờ) bắt đầu là phụ âm “h”, khi phát âm bắt đầu với nguyên âm /aʊ/ (/ˈaʊər/) → “an hour”.
- “Uniform” (đồng phục) bắt đầu là nguyên âm “u”, khi phát âm bắt đầu với phụ âm /j/ (/juːnɪfɔːrm/) → “a uniform”
2. Từ hạn định chỉ định
Từ hạn định chỉ định (demonstrative determiners) hay còn được gọi là đại từ chỉ định sử dụng để chỉ khoảng cách giữa đối tượng được nói đến cách xa hay gần so với người nói. Từ hạn định chỉ định được chia làm hai loại đó là: đi kèm với danh từ số ít, đi kèm với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Khoảng cách | Từ hạn định chỉ định (danh từ số nhiều) | Từ hạn định (danh từ số ít/ danh từ không đếm được) |
Gần người nói | These Ví dụ: These scenes are taken care of by Anna. (Những câu cảnh này được Anna chăm sóc) | This Ví dụ: This car is very rare. (Chiếc ô tô này rất hiếm) |
Xa người nói | Those Ví dụ: Those cats are looking for food. (Những con mèo đó đang tìm đồ ăn) | That Ví dụ: That villa is very meticulously designed. (Căn biệt thự kia được thiết kế rất tỉ mỉ) |
>>> Tìm hiểu thêm: Danh từ đếm được và không đếm được
3. Từ hạn định sở hữu
Từ hạn định sở hữu hay còn được gọi là tính từ sở hữu (Possessive Determiners) sử dụng để để chỉ quyền sở hữu hoặc mối liên hệ giữa người hoặc vật với một danh từ khác. Nói mội cách dễ hiểu là để xác định vật nào đó thuộc quyền sở hữu của ai.
Có tổng cộng 7 từ hạn định sở hữu, tương ứng với 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh.
- I → My
- You → Your
- We → Our
- They → Their
- He → His
- She → Her
- It → Its
Ví dụ:
- My house is the biggest. (Nhà của tôi là căn to nhất)
- You have to finish this pile of homework, it’s your duty. (Bạn phải hoàn thành đống bài tập này, đó là nhiệm vụ của bạn)
Lưu ý: Từ hạn định sở hữu luôn luôn đứng trước một danh từ, còn đại từ sử hữu sử dụng để thay thế cho một cụm danh từ. Bạn cần phân biệt cho rõ để tránh sự nhầm lẫn.
4. Từ hạn định chỉ số lượng
Từ hạn định chỉ số lượng (quantifiers) là các từ sử dụng để miêu tả số lượng ít hay nhiều của danh từ đi cũng với nó. Có rất nhiều từ hạn định chỉ số lượng, chi tiết sau đây.
Dùng với danh từ số ít | Dùng với danh từ đếm được | Dùng với danh từ không đếm được | Dùng với danh từ số nhiều/danh từ không đếm được |
Every (mọi) Each (mỗi) Any (bất cứ) Either (một trong hai) Neither (cả hai đều không) | A few (một vài) A number of (một số) Many (nhiều) Several (vài) | A little of (một ít) Much (nhiều) A great deal of (một lượng lớn) A large amount of (một lượng lớn) Little (ít) | All (tất cả) A lot of/ lots of (nhiều) Plenty of (nhiều) A bit of (một chút) No (không có) |
Ví dụ:
- The teacher gave each child a good boy certificate. (Cô giáo tặng mỗi đứa trẻ một phiếu bé ngoan)
- I have a few houses in the countryside. (Tôi có một vài căn nhà ở quê)
- Everyone has gone home since last night. (Mọi người đã đi về từ đêm qua rồi)
>>> Tìm hiểu thêm: Danh từ số ít và danh từ số nhiều
5. Từ hạn định số từ
Từ hạn định số từ (numbers) sử dụng để chỉ số lượng hay số thứ tự của danh từ được bổ nghĩa. Có hai loại số từ đó là: số đếm và số thứ tự
- Số thứ tự: first, second, third,… (một, hai, ba,…)
- Số đếm: one, two, three,… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…)
Ví dụ:
- There are five pigs in the pen. (Có năm con lợn ở trong chuồng)
- He came first in the swimming competition. (Anh ấy về đầu tiên trong cuộc thi bơi lội)
6. Từ hạn định nghi vấn
Từ hạn định nghi vấn (interrogative determiners) sử dụng để hỏi bổ sung thêm thông tin cho danh từ mà nó đi kèm. Có 3 từ hạn định nghi vấn đó là:
- Whose: sử dụng khi hỏi một đối tượng thuộc quyền sở hữu của ai đó.
- What: sử dụng khi hỏi thông tin về cái gì đó.
- Which: sử dụng khi hỏi thêm thông tin về cái gì đó hoặc chỉ định một hay nhiều lựa chọn trong một tập hợp.
Ví dụ:
- Whose house is that? (Ngôi nhà kia là của ai?)
- What is your favorite food? (Món ăn bọn yêu thích là gì?)
- Which car do you like better, BMW or Audi? (Bạn thích chiếc xe nào hơn, giữa BMW hay Audi?)
7. Từ hạn định chỉ sự khác biệt
Từ hạn định chỉ sự khác biệt sử dụng để đề cập đến một cái gì đó bên cạnh những cái đã được nói ở trong câu. Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt:
- Other: sử dụng khi nhắc đến một thứ gì đó khác biệt hoàn toàn với đối tượng đang được nói đến ở trong câu. (Dùng với danh từ số nhiều)
- Another: sử dụng khi muốn nói đến một thứ khác hoặc thêm vào những thứ đã được nhắc đến trước đó. (Dùng với danh từ số ít)
- The other: sử dụng khi chỉ những cái còn lại trong số những cái đã được nhắc trước đó. (Dùng với cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều)
Ví dụ:
- Can you send me another book? (Bạn có thể gửi cho tôi cuốn sách khác được không?)
- I don’t have any other assignments for tomorrow. (Tôi không có nhiệm vụ nào khác cho ngày mai)
- I like these hats, but the other ones are not so nice. (Tôi thích những cái mũ này, còn cái khác thì không đẹp lắm)
Bài tập luyện tập về từ hạn định trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. ________ the morning we watched television.
A. most B. most of C. both are correct
2. ________ you are not going to graduate.
A. some B. some of C. someone
3. _________ my best friends can attend the party.
A. none of B. none C. no
4. __________ his friends have already joined.
A. several B. several of C. both are correct
5. I have labeled ________ bottle with a name.
A. each B. each of C. both are correct
6. We have __________ problems, most of the time.
A. few B. the few C. a few
7. ________ teacher came prepared.
A. neither B. neither of C. both are correct
Bài tập 2: Điền all, a, the, whole vào chỗ trống.
1. She drink _________ smoothies by himself.
2. Mike spent _________ his money on candy.
3. John demanded to be told _________ truth.
4. _________ his life, Linda has wanted to ski.
5. I waited _________ day for you to call.
6. We ________ agreed to go on the hike.
7. I was shocked, once I heard ________ story.
8. My grandfather still has ________ his teeth.
Đáp án:
Bài tập 1:
B
B
A
B
A
A
A
Bài tập 2:
the whole
all
the whole
all
all
all
whole
all
Lời kết
Chúc các bạn học tập hiệu quả!