Đại từ trong tiếng Anh là chủ điểm kiến thức khá quan trọng, có mặt rất nhiều trong cả văn nói lẫn văn viết. Vậy các bạn có biết đại từ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng của từng loại đại từ như thế nào hay không? Cùng American Links đi ôn tập lại kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục bài viết
Đại từ trong tiếng Anh là gì?
Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh viết tắt là (P) là các từ mà ta dùng để thay thế cho một danh từ hay một cụm danh từ khác. Mục đích dùng đại từ là để tránh lỗi trùng lặp từ ở trong câu, tránh cho từ đó được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Đại từ giúp cho ngôn ngữ trở nên thuận tiện và ngắn gọn. Chúng thường được dùng để thay thế cho các khái niệm, người, vật trong câu mà chúng đề cập đến.

Ví dụ:
- He is an architect. (Anh ấy là một kiến trúc sư.)
Trong ví dụ này, đại từ “He” thay thế cho “an architect” để tránh lặp lại danh từ.
- We are going to the museum. (Chúng tôi đang đi đến bảo tàng.)
Trong ví dụ này, đại từ “We” để chỉ nhóm người mà câu nói đề cập đến.
- Give me that pencil. (Hãy đưa cái bút chì đó cho tôi.)
Trong ví dụ này, đại từ “that” thay thế cho “that pencil” để chỉ đến vật mà người nói muốn nhận.
Các loại đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh được chia thành 7 dạng khác nhau. Mỗi một dạng sẽ được dùng để thay thế cho một từ loại nhất định và sẽ có chức năng riêng.

1. Đại từ nhân xưng
Đại từ chủ ngữ hay còn được gọi là đại từ nhân xưng (Subject Pronouns) là từ dùng để thay thế cho từ chỉ người, sự việc, sự vật,… Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được chia làm 3 ngôi:
- Ngôi thứ nhất: gồm đại từ I và We.
- Ngôi thứ hai: gồm đại từ You.
- Ngôi thứ ba: gồm đại từ He, She It, They.
Ví dụ:
- Do you like cooking? (Bạn có thích nấu ăn không?)
- I am watching movies. (Tôi đang xem phim)
- She is so beautiful. (Cô ấy thật đẹp)
2. Đại từ tân ngữ
Đại từ tân ngữ (Objective Pronouns) trong tiếng Anh là đại từ chỉ người hay vật bị chịu tác động bởi một hành động nào đó. Vị trí của đại từ tân ngữ trong câu là sau giới từ hoặc sau động từ.
Ví dụ:
- They can’t see him. (Họ không thể thấy anh ấy.)
- I go out with her. (Tôi ra ngoài với cô ấy.)
Cách biến đổi tương ứng từ đại từ nhân xưng sang đại từ tân ngữ cụ thể như sau:
ĐẠI TỪ CHỦ NGỮ | ĐẠI TỪ TÂN NGỮ |
I Ví dụ: I love Linh. | Me Ví dụ: Linh loves me. |
He Ví dụ: He loves Linh. | Him Ví dụ: Linh loves him. |
She Ví dụ: She loves Hieu. | Her Ví dụ: Hieu loves her. |
It Ví dụ: It loves Khang. | It Ví dụ: Khang loves it. |
You Ví dụ: You love Khang. | You Ví dụ: Khang loves you. |
We Ví dụ: We love Khang. | Us Ví dụ: Khang loves us. |
They Ví dụ: They love Khang. | Them Ví dụ: Khang loves them. |
3. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) trong tiếng Anh có tác dụng thay thế cho các danh từ chỉ người, chỉ vật được nhắc đến trong câu và có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại từ sở hữu trong câu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ngoài ra, khi đại từ sở hữu đứng sau giới từ thì được gọi là sở hữu kép.
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia làm 2 loại đó là đại từ số ít và số nhiều:
Đại từ sở hữu số ít:
- Đại từ ngôi thứ nhất: mine
- Đại từ ngôi thứ hai: your.
- Đại từ ngôi thứ ba: his, her.
Đại từ sở hữu số nhiều:
- Đại từ ngôi thứ nhất: ours
- Đại từ ngôi thứ hai: yours
- Đại từ ngôi thứ ba: theirs
Ví dụ: This pencil is mine. Yours is over there! (Bút chì này là đồ của tôi. Đồ của cậu ở đằng kia kìa!)
4. Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) trong tiếng Anh có tác dụng biểu thị cho danh từ chỉ người, vật đã được nhắc đến ỏ trước đó. Để hiểu được chính xác ngữ nghĩa của đại từ chỉ định cần dựa vào ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ ở trong câu.
Các đại từ chỉ định hay gặp: This, That, These, Those.
Chỉ những thứ ở gần | Chỉ những thứ ở xa | |
Số ít | this | that |
Số nhiều | these | those |
Một số đại từ chỉ định khác ít thông dụng hơn như: Such, none, same, neither)
Ví dụ:
- This is my mother. (Đó là mẹ của tôi.)
- That is my girlfriend. (Kia là bạn gái của tôi.)
- This is Da Nang, it’s my favorite place to go on holiday. (Đây là Da Nang nó là điểm đến yêu thích mỗi khi tới dịp nghỉ lễ)
Tìm hiểu thêm: Cách dùng this that these those
5. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) trong tiếng Anh là các từ được dùng để hỏi. Nó thường xuất hiện ở trong các câu hỏi như ai, cái gì… Đại từ nghi vấn thường đứng ở đầu câu.
Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ | Đại từ nghi vấn làm tân ngữ | |
Hỏi về người | who | whom |
Hỏi vật | what | |
Sự vật/ Người | which | |
Chỉ người | whose |
Ví dụ:
- What is your name? (Tên của bạn là gì?)
- Which martial art do you like? (Cái nào là môn võ bạn thích?)
- Whose pencils are these? (Những chiếc bút chì này của ai?)
6. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh là từ sử dụng để nối hai hay nhiều mệnh đề lại với nhau. Thường thì người ta sử dụng đại từ quan hệ để nối mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) với mệnh đề phụ (mệnh đề quan hệ) trong câu.
Các đại từ quan hệ hay gặp: What, who, whom, which, that.
Ví dụ:
- The person who called me last night is my sister. (Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là chị tôi).
- The woman who is standing next to he is he wife. (Người con gái đang đứng cạnh anh ấy là vợ anh ấy).
7. Đại từ bất định
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ một nhóm người hay sự vật chung chung không rõ ràng. Đại từ này có thể dùng trong dạng số nhiều hoặc số ít.
Đối tượng | Số ít | Số nhiều | Số ít hoặc số nhiều |
Người hoặc vật | Another, one, each, either, less, little, much, other, neither | Both, few/fewer, many, several, others | All, most, more, any, none, plenty, some, such |
Chỉ người | Nobody, no one, somebody, someone, whoever anybody, anyone, everybody, everyone | ||
Chỉ sự vật | Anything, everything, something, nothing, less, little, enough, whatever |
Ví dụ:
- Do you want coffee or beer? Either, I don’t mind. (Bạn muốn cà phê hay bia? Một trong hai đều được, tôi không phiền).
- I invited 11 friends but none have come. (Tôi đã mời11 người bạn nhưng không ai đến cả).
8. Đại từ phản thân
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) trong tiếng Anh được dùng trong câu khi cả chủ ngữ và tân ngữ cùng nói đến một người hay một vật. Trong câu, đại từ phản thân không bao giờ đứng đầu câu làm chủ ngữ mà chỉ được sử dụng làm tân ngữ.
Một số đại từ phản thân thường hay gặp:
- Ngôi thứ nhất: Myself, Ourselves,…
- Ngôi thứ hai: Yourself, Yourselves (dạng số nhiều)
- Ngôi thứ ba: Himself, Herself, Itself, Themselves…
Một số lưu ý khi dùng đại từ trong tiếng Anh
1. Không được thêm dấu ( ‘ ) vào các đại từ sở hữu
Ví dụ:The blue dress is hers. (Chiếc váy xanh là của cô ấy.)
Chú ý không được dùng: The blue dress is Her’s.
2. Động từ đứng ở sau đại từ nhân xưng được chia theo danh từ mà đại từ thay thế.
Ví dụ: Those motorbikes are nice. They look expensive. (Những chiếc mô tô này rất đẹp. Chúng khá là đắt đỏ.)
Ở ví dụ này: Chủ ngữ hay đại từ nhân xưng là “Those motorbikes”, đây là danh từ số nhiều nên động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều là “are”
3. Một số đại từ luôn luôn dùng ở dạng số ít. Vì thế nên động từ cũng phải chia theo dạng số ít.
Các đại từ đó là: He, she, anyone, everybody, anybody, no one, somebody, someone, each, neither, nobody, everyone, either,…
Ví dụ:
- Everyone is tired after a hard day’s work. (Mọi người đều mệt sau một ngày đi làm vất vả.)
- He is playing football. (Anh ấy đang đi đá bóng.)
Vị trí của đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh là các từ chỉ người, chỉ vật có vai trò thay thế cho một danh từ vì vậy đại từ có thể đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, đứng ở sau động từ làm tân ngữ hay đứng ở sau danh từ để nhấn mạnh. Vị trí của đại từ trong tiếng Anh phụ thuộc vào chức năng của từng loại đại từ.
Bài tập luyện tập về đại từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất.
1. What is _______ phone number?
A. you B. your C. yours D. all are right
2. You and Quang ate all of the ice cream by _______.
A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself
3. Here is a postcard from _______ friend Linda.
A. me B. mine C. my D. all are right
4. Where are _______ friends now?
A. your B. you C. yours D. A and B are right
5. Thuy and Hoa painted the house by _______.
A. yourself B. himself C. themselves D. itself
6. _______ company builds ships.
A. He B. His C. Him D. All are right
7. Never mind. I and Linh will do it _______.
A. herself B. myself C. themselves D. ourselves
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- My name is Mary. ________ am a English.
A. I B. Me C. It - My parents live in Ha Noi. We visit _________ often.
A. they B. them C. their - Should ________ help you drive the motorbike?
A. I B. me C. it - Let ___________ help you drive the motorbike.
A. I B. me C. it - Lìnda should stay back after class. ________ has football practice.
A. He B. Him C. They - Can ________ show me where _________ can find a good hotel in this city?
A. you, I B. you, me C. me, you - This is ________ ruler. That is ________.
A. my, her B. my, hers C. mine, hers - That pencil is _________ It is not __________
A. my, your B. mine, yours C. my, yours - We can go to _________ house or we can go to _________.
A. our, your B. our, yours C. ours, yours - My date is on 17th May and ________ is on 5st August.
A. her B. hers C. she
Đáp án:
Bài tập 1:
1.B 2.A 3. C 4. A 5.C 6. B 7. D
Bài tập 2:
1. A 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. B 8. B 9. B 10. B