Khi bạn học ngữ pháp tiếng anh, các thì trong tiếng anh hay các cấu trúc câu thì chắc chắn sẽ có bạn thắc mắc về tân ngữ (object) trong tiếng anh là gì? Hay làm sao để dùng tân ngữ một cách chính xác. Vì vậy trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn về tân ngữ cũng như cách dùng tân ngữ trong tiếng Anh nhé!
Mục lục bài viết
I. Tân ngữ trong tiếng Anh là gì?
Tân ngữ trong tiếng Anh (Object) là các từ, cụm từ đứng sau động từ để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ nằm ở giữa câu hoặc cuối câu.
Ví dụ: My father gives me some flowers. (Bố tôi đưa tôi một vài bông hoa.)
Tìm hiểu thêm: Tiền tố trong tiếng anh
II. Các loại tân ngữ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có 3 loại tân ngữ là: tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp và tân ngữ của giới từ.
1. Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ trực tiếp (Direct object) cho biết đối tượng, sự việc hay hành động ảnh hưởng đến cái gì.
Ví dụ:
- I caught a fish. (Tôi đã bắt được một con cá)
- I love her. (Tôi yêu cô ấy)
2. Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ gián tiếp (Indirect object) đứng trước tân ngữ trực tiếp và bị ảnh hưởng bởi tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She gives me a pen. (Cô ấy đưa tôi một cái bút)
- She gives a pen to me. (Cô ấy đưa cái bút cho tôi)
=> Cả hai ví dụ trên “me” đều là tân ngữ gián tiếp
Chú ý: Khi có 2 tân ngữ ở trong câu, tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau động từ (khi không có giới từ) hoặc đứng ngay sau giới từ (for, to).
3. Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ là những từ, cụm từ đứng ngay sau một giới từ ở trong câu.
Ví dụ:
- The pen is on the table. (Cái bút đang ở trên bàn)
- I want to go out with my family. (Tôi muốn đi chơi với gia đình)
III. Hình thức của Tân ngữ trong tiếng Anh
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể đóng vai trò là một trong những trường hợp sau:
1. Danh từ
Danh từ có thể sử dụng làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu.
Ví dụ: We went to the movies last night. (Chúng tôi đi xem phim đêm qua)
Trong ví dụ ta thấy tân ngữ “play movies” là một danh từ đóng vai trò là tân ngữ đứng trước giới từ “to”.
2. Động từ
Tân ngữ đóng vai trò như một động từ ở dạng “to Verb”.
Ví dụ: I want to play billiards. (Tôi muốn chơi bi-a)
Trong ví dụ ta có thể thấy “to play” là một động từ đóng vai trò làm tân ngữ đứng trước động từ “want”.
Tân ngữ đóng vai trò như một động từ ở dạng “V-ing”.
Ví dụ: Lisa enjoy reading books when she has free time. (Lisa thích đọc sách khi có thời gian rảnh)
Tân ngữ “reading” được chia ở dạng “V_ing” và đứng trước động từ “enjoy”.
3. Tính từ
Tân ngữ có thể đóng vai trò là tính từ được dùng như danh từ chỉ tập hợp.
Ví dụ: You must help the poor. (Bạn phải giúp đỡ người nghèo)
Tân ngữ “the poor” là tính từ đại diện cho danh từ chỉ tập hợp cho người nghèo
4. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được chia thành đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ, đôi khi các từ này có thể làm bổ ngữ không được làm tân ngữ.
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ làm tân ngữ |
I | Me |
You | You |
He | Him |
She | Her |
We | Us |
They | Them |
It | It |
Ví dụ: I love you. (Tôi yêu bạn)
Trong đó, “i” là đại từ chủ ngữ đóng vai trò chủ ngữ trong câu và “you” là đại từ vị ngữ đóng vai trò tân ngữ trong câu.
5. Mệnh đề
Tân ngữ trong tiếng Anh có thể là một mệnh đề phía sau
Ví dụ:
- He doesn’t know what to do now. (Anh ấy không biết phải làm gì bây giờ).
- My teacher shows his how the machine works. (Giáo viên của tôi chỉ cho anh ấy cách máy hoạt động)
Tìm hiểu thêm về: Mệnh đề quan hệ
IV. Bài tập về tân ngữ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền đại từ thích hợp thay cho danh từ trong ngoặc.
- ……….is dancing.(Lisa)
- ……….is red. (the car)
- ………. are on the table.(the pen)
- ………. is eating.(the dog)
- ………. are cooking a meal. (my brother and I)
- ………. are in the garage. (the motorbikes)
- ………. is riding his motorbike.(Tom)
- ………. is from England.(john)
- ………. has a sister.(Jennie)
- Have ………. got a bike, Marry?
Bài tập 2: Tìm đại từ thay cho danh từ cho trước
- I →
- you →
- he →
- she →
- it →
- we →
- they →
Bài tập 3: Sắp xếp lại các câu sau
1. him/ not/ does/ Lisa/ know
2. give/ will/ his/ the/ I/ message
3. help/ may/ you/ I
4. the/ watch/ can/ me/ you/ game/ with
5. / going/ to/ they/ areus/ visit
Đáp án
Bài tập 1:
- He is dancing.
- It is black.
- It is eating.
- We are cooking a meal.
- They are in the garage.
- He is riding his motorbike.
- She is from England.
- She has a sister.
- Have you got a bike, Marry?
Bài tập 2:
- I → me
- you → you
- he → him
- she → her
- it → it
- we → us
- they → them
Bài tập 3:
1. Lisa does not know him.(Lisa không biết anh ta.)
2. I will give his the message.(Tôi sẽ cho anh ấy tin nhắn.)
3. You can watch the game with me.(Bạn có thể xem trận đấu với tôi)
4. May I help you?(Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
5. They are going to visit us.(Họ sẽ đến thăm chúng tôi.)