Sở hữu cách là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, bởi vì phần kiến thức này dùng rất nhiều trong văn nói, văn viết và hay xuất hiện trong các bài thi. Vậy sở hữu cách trong tiếng Anh là gì và chúng được sử dụng như thế nào? Cùng American Links đi tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
Mục lục bài viết
Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?
Sử hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh là cấu trúc được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc mối liên hệ giữa hai hay nhiều đối tượng. Để thể hiện sở hữu cách, chúng ta viết ‘s ngay sau danh từ.
Cấu trúc sở hữu cách:
Chủ sở hữu + ‘s + người, vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ:
- Michael’s cow. (Con bò của John)
- John’s motorbike. (Xe máy của John)
Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
1. Dùng với danh từ số ít
Với danh từ số ít, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘s vào phía sau danh từ.
Ví dụ:
- That is Mike’s pencil. (Kia là bút chì của Mike’s)
- That woman is John’s girlfriend. (Người con gái này là bạn gái của John)
2. Dùng với danh từ số nhiều có tận cùng là “s”
Với danh từ số nhiều tận cùng là “s”, sở hữu cách được thể hiện bằng dấu nháy ‘ ở cuối danh từ, bỏ “s”
Ví dụ:
- This is my sisters’ room. (Đây là phòng của các chị gái tôi.)
- This is the teachers’ room. (Đây là phòng của giáo viên)
3. Dùng với danh từ số nhiều có tận cùng không phải “s”
Các danh từ bất quy tắc khi chuyển thành dạng số nhiều không thêm “s”. Ở trường hợp này, sở hữu cách được thể hiện bằng ‘s phía sau danh từ.
Ví dụ:
- Our children’s hats are everywhere! (Mũ của mấy đứa trẻ để ở khắp nơi!)
- Women’s shoes are on the sixth floor. (Giày nữ ở trên tầng 6.)
Tham khảo thêm các danh từ bất quy tắc khác khi chuyển thành số nhiều hay gặp:
- Child → children (trẻ em)
- Mouse → mice (chuột)
- Foot → feet (bàn chân)
- Tooth → teeth (răng)
- Goose → geese (ngỗng)
- Ox → oxen (bò)
- Fungus → fungi (nấm)
- Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
- Fish → fish (cá)
- Deer → deer (hươu)
- Man → men (đàn ông)
- Woman → women (phụ nữ)
- Person → people (con người)
- Datum → data (dữ liệu)
- Medium → media (truyền thông)
- Sheep → sheep (cừu)
4. Dùng với danh từ nhiều âm “s”
Ở trường hợp này có thể sử dụng cả 2 cách đó là thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ. Tuy nhiên, cách thêm ‘s được dùng phổ biến hơn.
Ví dụ:
- Where is Michael’s hat? (Mũ của Michael ở đâu?)
- Where is Michael’ shirt? (Áo của Michael ở đâu?)
Lưu ý: Số nhiều của “boss” là “bosses”, ta chỉ cần thêm dấu ‘
Ví dụ: Bosses’s email (Email của các sếp)
>>> Tìm hiểu thêm: Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Hình thức sử dụng sở hữu cách
Sử dụng sở hữu cách ‘s cho người, sinh vật sống.
Ví dụ:
- This is John’s iphone. (Đây là iphone của John.)
- The dog’s lunch is on the table. (Bữa trưa của chú chó đang ở trên bàn.)
- The plant’s leaves. (Những chiếc lá của cây.)
Luôn luôn phải sử dụng sở hữu cách khi chủ sở hữu là tên người.
Ví dụ:
- Bill’s car (Nhà của Bill)
- Kathy’s house (Xe hơi của Kathy)
Sử dụng sở hữu cách với các trường học, thành phố, quốc gia, địa danh, châu lục.
Ví dụ:
- Russia’s prime minister. (Thủ tướng của nước Nga)
- Hanoi’s stadium. (Những sân vận động của thành phố Hà Nội)
Sử dụng sở hữu cách với khoảng cách, thời gian, khoảng thời gian.
Ví dụ:
- Next month’s meeting has been cancelled. (Cuộc họp tháng tới đã bị hủy bỏ.)
- It’s about 1 hours’ drive from my house to the company. (Từ nhà tôi đến công ty mất khoảng 1 giờ lái xe.)
- A day’s journey. (Chuyến đi trọn ngày)
Sử dụng sở hữu cách với giá trị, tiền bạc.
Ví dụ:
- 720 dollars’ worth of iPhone 16. (Giá của iPhone 16 là 720 đô la.)
- 380.000 dollars’ worth of painting. (Bức tranh trị giá 380.000 đô la.)
Sử dụng sở hữu cách với các đại từ: anybody, anyone, one, no one, everyone, everybody, nobody, someone, somebody.
Ví dụ:
- Is that someone’s tablet here? (Máy tính bảng của ai kia?)
- Anyone’s guess is as good as mine. (Suy đoán của ai cũng tốt như tôi.)
Sử dụng sở hữu cách với các vật thể là duy nhất.
Ví dụ:
- The sun’s light. (Ánh mặt trời)
- The world’s population. (Dân số thế giới)
Sử dụng sở hữu cách ở một số thành ngữ
Ví dụ:
- For God’s sake (Vì lòng kính Chúa)
- To be at death’s door (Sắp chết)
- The water’s edge (Mép nước)
Lưu ý khi dùng sở hữu cách
Đối với danh từ ghép (hai hoặc nhiều danh từ đi cùng với nhau), ta thêm ‘s vào danh từ cuối cùng.
- Ví dụ: That is my brother-in-law’s company. (Kia là công ty của anh rể tôi)
Khi có hai hay nhiều danh từ cùng sở hữu một vật, ta thêm ‘s vào sau danh từ cuối.
Ví dụ:
- Linh and Trang’s house is a lovely one. (Nhà của Linh và Trang là một ngôi nhà đáng yêu.)
- Linda and Mike’s father. (Bố của Linda và Mike)
Khi có 2 hay nhiều chủ sở hữu và sử hữu các vật khác nhau, ta thêm ‘s vào sau cho tất cả các chủ sở hữu.
Ví dụ:
- Lisa’s and Tony’s mother. (Mẹ của Lisa và mẹ của Tony)
- John’s and Mike’s motorbike. (Xe máy của Tom và xe của Elly)
Có thể sử dụng 2 sở hữu cách ‘s cho 1 danh từ trong 1 câu
- Ví dụ: We went to Filler’s grandmather’s funeral. (Chúng tôi đã đến tang lễ bà của Filler)
Khi nói về các nơi chốn quen thuộc mà ai cũng biết, ta bỏ danh từ sau ‘s
Ví dụ:
- The hairdresser’s salon → The hairdresser’s (Tiệm làm tóc)
- The doctor’s surgery → The doctor’s (Phòng khám của bác sĩ)
Với câu trả lời ngắn, ta loại bỏ danh từ sau ‘s khi không cần thiết phải lặp lại
- Ví dụ: “Is that your Iphone?” → “No, it’s Mike’s”. (“Đó có phải là iPhone của bạn không?” → “Không, của Mike”)
Dùng giới từ “of” để chỉ sự sở hữu
1. Cấu trúc
Of + danh từ (of + noun)
Ví dụ: The door of the house. (Cửa của ngôi nhà)
2. Cách dùng
Dùng với danh từ là những sự vật không có sự sống
Ví dụ:
- The keys of the garage (Chìa khóa của nhà để xe)
- The door of the office (Cửa của văn phòng)
Dùng với danh từ chỉ khái niệm, ý tưởng
Ví dụ:
- The name of the movie (Tên của bộ phim)
- The owner of the hotel (Chủ của khách sạn)
- The result of the exam (Kết quả của cuộc thi)
Lưu ý: có thể sử dụng cấu trúc danh từ + danh từ:
Ví dụ
- The bookstore owner
- The garage door
Dùng với the beginning / middle of / end…, the top / bottom of…, the front / side of / back,…
Ví dụ:
- The beginning of the month (Đầu tháng)
- The top of the hill (Đỉnh đồi)
Dùng với danh từ chỉ người (khi danh từ đó được theo sau bằng một mệnh đề hoặc một cụm từ)
Ví dụ:
- What is the name of the woman who lives upstairs? (Người phụ nữ sống ở trên tầng tên là gì?)
- The house of the oldest man in the village is old one. (Ngôi nhà của ông đàn ông lớn tuổi nhất trong làng là ngôi nhà cổ.)
Dùng với danh từ có a, an ở trước.
Ví dụ: I’m a fan of Lisa. (Tôi là fan của Lisa.)
Dùng với sở hữu kép: Trong cùng một câu có hai cấu trúc ‘s và of.
Ví dụ:
- We saw a play of Orwell’s → One of Orwell’s plays (Chúng tôi xem một vở kịch của Orwell → Một trong những vở kịch của Orwell)
- A daughter of Mrs. Filler’s has opened a hotel. → One of Mrs. Filler’s daughters (Con gái của bà Filler đã mở một khách sạn → Một trong những người con gái của bà Filler)
>>> Tìm hiểu thêm: Giới từ, mạo từ
Bài tập luyện tập về sở hữu cách trong tiếng Anh
Bài tập 1: Dùng ‘s để viết các câu sau sao cho ko đổi nghĩa
- A dress for a woman
- A name for a boy
- Shirt for children
- A school for boys
- A wing for a bird
- A magazine for men
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
6. Where is the ________ dressing room?
a. ladies’ b. ladies’s
7. Let’s go to the _______.
a. Smiths’s b. Smiths’
8. ______ and ______ school is old.
a. Mary and Ann’s b. Mary’s and Ann’s
9. This is the _______ bike.
a. boy’s b. boys’s
10. These are the ________ books.
a. boy’s b. boys’
1. Julia is _____ aunt.
a. Paula’s b. Paula’
2. These are our ________ cats.
a. friends’ b. friends’s
3. _______ and ______ bikes are black.
a. Bill’s and Jack b. Bill’s and Jack’s
4. That cake would not be to ________ taste.
a. everyone’s b. everyones’
5. My ________ dad is my uncle.
a. cousin’ b. cousin’s
Đáp án
Bài tập 1:
1. A woman’s dress
2. A boy’s game
3. Children’s shirt
4. A boys’ school
5. A wing’s nest
6. A men’s magazine
Bài tập 2:
- a
- b
- a
- a
- b
- a
- a
- b
- a
- b
Lời kết
Qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ sở hữu cách trong tiếng Anh là gì rồi đúng không nào. Khi học ngôn ngữ hãy luyện lập hằng ngày để tránh bị mai một kiến thức bạn nhé. Nếu bạn đang muốn tìm một trung tâm để học tiếng Anh, hãy liên hệ với American Links để được tư vấn.
Tìm hiểu thêm: