Câu tường thuật là một trong những chủ đều được nhiều học viên quan tâm. Thực tế Reported Speech là gì? Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay trong bài viết này, có thể nó sẽ giúp ích cho bạn trong phần IELTS Speaking đấy.
Mục lục bài viết
1. Reported Speech là gì? (Câu tường thuật là gì?)
Reported Speech được hiểu là câu tường thuật, hay còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect Speech). Nó có nghĩa là thuật lại lời nói trực tiếp của một ai đó.
Câu trực tiếp (Direct Speech) còn được gọi là lời trích dẫn, nó diễn đạt lại chính xác điều mà ai đó đã nói. Thông thường, những câu dạng này sẽ được đặt trong ngoặc kép.
Xem ví dụ :
Trang said “My sister is so pretty”.
Trong ví dụ trên, “My sister is so pretty” chính là câu trực tiếp.
Reported Speech thì khác, nó tường thuật lại lời đã nói của một ai đó một cách gián tiếp và không đặt trong ngoặc kép.
Xem ví dụ :
Nhung said she was hungry.
Ví dụ trên chính là câu gián tiếp – câu tường thuật
Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, đa phần được đề cập về quá khứ nên động từ trong câu cũng được chia ở thì quá khứ.
2. Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh
Reported Speech đóng vai trò là cụm danh từ trong câu. Một số dạng cấu trúc thường dùng của câu tường thuật – câu gián tiếp như sau:
Cấu trúc Reported Speech dạng câu kể/câu trần thuật:
S + said / say(s) + (that) + S + V
Lưu ý:
says/say to + O chuyển thành tells/tell + O
said to + O chuyển thành told + O
Xem ví dụ :
He said to me “I haven’t finished my work”
⇒ He told me he hadn’t finished his homework.
Cấu trúc Reported Speech dạng câu hỏi:
- Dạng Yes/No questions:
S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Xem ví dụ :
“Are you tired?” Hoa asked
⇒ Hoa asked whether I was tired.
- Dạng Wh-questions :
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Lưu ý:
says/say to + O chuyển thành asks/ask + O
said to + O chuyển thành asked + O
Xem ví dụ :
Harry asked, “Where are you going now?”
⇒ Harry asked me where i was going.
Cấu trúc Reported Speech dạng câu mệnh lệnh:
- Dạng khẳng định :
S + told + O + to – V infinitive
Xem ví dụ :
“Close the book!”
⇒ He told me to close the book.
- Dạng phủ định :
S + told + O + not to – V infinitive
Xem ví dụ :
“Don’t make noise in the class”, teacher said to us
⇒ Teacher told us not to make noise in the class.
3. Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật (câu gián tiếp)
Khi bạn muốn chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn chỉ cần chia động từ xuống 1 cấp thì quá khứ, đại từ chuyển đổi phù hợp và sử dụng đúng nội dung tường thuật. Bạn cần lưu ý một số vấn đề khi chuyển đổi như sau:
- Với trường hợp, động từ tường thuật ở dạng thì hiện tại, bạn hãy giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định hay trạng từ chỉ địa điểm, trạng từ chỉ thời gian cần phải chuyển sang các dạng khác khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
- Đối với trường hợp Reporting Verb (động từ tường thuật) đang ở thì quá khứ, bạn phải lùi động từ chính xuống một bậc quá khứ khi chuyển theo quy tắc sau:
Quy tắc (rule) | Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu tường thuật (Reported speech) |
Thì (Tense) | Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn | |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ | |
Tương lai gần | Was/ were + going to + V. | |
Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) | Can May Must | Could Might Must/Had to |
Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverb of place) | This That | That That |
These | Those | |
Here | There | |
Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of time) | Now | Then |
Today | That day | |
Yesterday | The day before/ the previous day | |
The day before yesterday | Two days before | |
Tomorrow | The day after/ the next (following) day | |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time | |
Ago | Before | |
This week | That week | |
Last week | The week before/ the previous week | |
Last night | The night before | |
Next week | The week after/ the following week | |
Chủ ngữ/tân ngữ (Subject/Object) | I/ me | She, he/ Her, him |
We/ our | They/ them | |
You/ you | I, we/ me, us |
Để biến một câu trực tiếp thành câu tường thuật (câu gián tiếp) cần:
- Thay đổi chủ ngữ và đại từ nhân xưng cho phù hợp theo quy tắc:
Câu trực tiếp | Reported speech |
I / me | She, he / Her, him |
We / our | They / them |
You / you | I, we / me, us |
- Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì hiện tại, thì giữ nguyên thì của động từ chính.
Ví dụ sau :
She says “I’ll see you on Sunday.”
⇒ She says she will see me on Sunday.
- Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ, bạn cần lùi thì của động từ chính xuống 1 cấp về quá khứ so với câu trực tiếp.
Câu trực tiếp | Reported speech |
Simple present | Simple past |
Present progressive | Past progressive |
Present perfect (Progressive) | Past perfect (Progressive) |
Simple past/Past perfect | Past perfect |
Will/Shall | Would/ Should |
Can/May | Could/ Might |
Quy tắc lùi thì động từ chính trong Câu tường thuật
- Thay đổi các đại từ chỉ định / trạng từ chỉ thời gian & địa điểm như sau
Câu trực tiếp | Reported Speech |
Today | That day |
Yesterday | The day before |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The next/ the following day |
The day after tomorrow | In two days’ time |
Next + Time | The following + Time |
Last + Time | The previous + Time |
Time + ago | Time + before |
This, these | That, those |
Here, Over here | There, Over there |
Bài viết này nhằm giải đáp thắc mắc của các bạn như : Reported Speech là gì? Cấu trúc câu tường thuật trong tiếng Anh ra sao? Quy tắc sử dụng chúng như thế nào? Hy vọng đã giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập của mình!
Đọc thêm :
American Links – Be friend with English!