Khoảng thời gian cuối cấp trung học cơ sở là lúc các em tất bật chuẩn bị cho kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Lượng kiến thức được truyền tải trong sách cũng dày đặc hơn so với những năm học trước. Vì vậy trung tâm Anh ngữ American Links sẽ hỗ trợ độc giả tổng hợp các dạng ngữ pháp thuộc chương trình học tiếng Anh lớp 9, với trọng tâm làm sao để các em hoàn thành các dạng bài tập cho nhiều kỳ thi quan trọng.

Mục lục bài viết
Tổng hợp các ngữ pháp trọng tâm của tiếng Anh lớp 9
1. Các thì mới
Hiện tại hoàn thành
1/ Cấu trúc
- S + have/ has + VpII
- S + haven’t/ hasn’t + VpII
- Have/ Has + S + VpII ?
2/ Dấu hiệu nhận biết:
- Before (trước đây), Ever (đã từng), Never (chưa từng, không bao giờ), Already (rồi)
- For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian bao lâu (for day, for month, for year, …)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2019, …)
- Yet : chưa (dùng cho câu phủ định & câu nghi vấn)
- The first/ second … time: Lần đầu tiên/ lần thứ hai …
- Recently, Just, Lately: mới đây, vừa mới, gần đây
- So far, up to now, Until now, up to the present: cho đến thời điểm hiện tại.
3/ Cách dùng:
Dùng để biểu diễn về một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn ra tiếp trong tương lai.
Quá khứ tiếp diễn
1/ Cấu trúc.
- S + be (was/were) + V-ing
- S + be (was/were) + not + V-ing
- Be (Was/Were) + S + V-ing?
2/ Dấu hiệu nhận biết:
While, at that very moment, at + giờ + last night, and this morning (afternoon).
3/ Cách dùng:
Dùng để biểu diễn các hành động đã xảy ra đồng thời, cùng 1 thời điểm trong quá khứ. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra: Mệnh đề (QKTD) + while + mệnh đề (QKTD).
Quá khứ hoàn thành
1/ Cấu trúc
- S + had + VpII
- S + hadn’t + VpII
- Had + S + VpII?
2/ Dấu hiệu nhận biết
- Until then, prior to that time, by the time, for, as soon as, by, …
- After, before, by the time, by the end of + time in the past, when by, …
- Các liên từ: When, before, after…
3/ Cách dùng
Mô tả về một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã kết thúc trong quá khứ. Đây là một trong các ngữ pháp thành phần của tiếng Anh lớp 9.
2. Từ vựng liên quan đến trạng từ
Tùy theo từng mục đích sử dụng nên ta có thể chia trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 ra thành 5 loại chính:
Trạng từ chỉ thời gian
Cung cấp thông tin về thời gian, thời điểm xảy ra; bổ nghĩa cho hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….
Ví dụ:
My parents came home from work late yesterday. (Hôm qua, bố mẹ tôi tan làm về muộn.)
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, trả lời cho câu hỏi “về nhà muộn khi nào” ⇒ “về nhà muộn hôm qua.”
Trạng từ chỉ tần suất
Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)…
Ví dụ:
I always cook meals myself. (Tôi luôn tự mình nấu ăn.)
Ta thấy trạng từ “always” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
Trạng từ chỉ cách thức
Cung cấp thông tin về cách thức hành động, bổ nghĩa về việc hoạt động được xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),…
Ví dụ:
Rich people looked at them disdainfully. (Những kẻ nhà giàu nhìn họ một cách khinh bỉ.)
Trạng từ “disdainfully” chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at them” (nhìn họ ra sao) ⇒ nhìn một cách khinh bỉ.
Trạng từ chỉ nơi chốn
Cung cấp thông tin về địa điểm, bổ nghĩa về nơi hành động, sự kiện diễn ra: here (ở đây), there (ở đó), …
Ví dụ:
I have lived there for 11 months. (Tôi đã sống ở đó 11 tháng.)
Ta có “there” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu → sống ở nơi đó.)
Trạng từ chỉ mức độ
Cung cấp thông tin về mức độ xảy ra hành động sự việc như:
Completely/absolutely (một cách hoàn hảo, một cách hoàn chỉnh)
extremely (cực kỳ)
very (rất)
quite (khá là)
fairly (tương đối)
a little/ a bit (một ít, một chút)
hardly (hầu như không)
3. Cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Câu phức và các Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
Câu phức là câu gồm một mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) và một hay một vài mệnh đề phụ phía sau. Giữa các mệnh đề quan hệ thường nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ (for, and, or, nor, but, …)
Có 4 loại mệnh đề:
- Mệnh đề phụ chỉ mục đích (So that/ in order that): Dùng để giải thích mục đích của hành động ở mệnh đề chính.
Ví dụ: Some people study hard in order that they may pass the exam.
- Mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân (because, science): dùng để chỉ lý do dẫn đến hành động ở mệnh đề chính lại xảy ra.
Ví dụ: She didn’t go to work since she got Covid-19 positive.
- Mệnh đề phụ chỉ thời gian (after, before, as soon as, when, while, …)
Ví dụ: The students have to clean the classroom floor under before the teacher come.
- Mệnh đề phụ nhấn mạnh sự tương phản (though/ although/ even though) dùng để chỉ ra sự đối lập của hai hành động trong cùng 1 câu.
Ví dụ: Although I work very hard, I didn’t get salary increase.
Các công thức về So sánh bằng
Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, chúng ta đã được học cấu trúc trọng tâm về so sánh hơn và so sánh nhất. Sang đến unit 2 của chương trình tiếng Anh lớp 9, các bạn phải được tổng hợp về ngữ pháp so sánh ngang bằng. Cụ thể như sau:
Cấu trúc 1: S + be/V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun ; Ví dụ: He is as tall as his father.
Cấu trúc 2: S + V + the same + Noun + as + Noun/Pronoun
Cấu trúc 3: S1 + be + like + S2 ; Ví dụ : Her house is like your house.
Cấu trúc 4: S1 + Be + similar to + S2 ; Ví dụ: Her house is similar to your house.
Ngữ pháp về Câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 0
– Diễn tả thói quen hay sự thật hiển nhiên chắc chắn là khả thi nếu mệnh đề chứa “if” được thỏa mãn.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S+ V(s/es)
- Câu điều kiện loại 1
– Câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề chứa “if” phần nêu lên điều kiện của hành động và mệnh đề còn lại chứa kết quả của hành động đó. Câu điều kiện loại 1 thường bắt đầu với “if” và mệnh đề chính chứa will/ would.
Cấu trúc:
If + S + V(s/es), S + Will/Can/shall… + V
Lưu ý:
– Mệnh đề “If” khi được ngăn cách với mệnh đề chính ta phải có dấu phẩy “,”
– Các động từ khuyết thiếu (can, may, should, must, …) có thể được dùng để thay thế “will” trong mệnh đề chính tùy theo đúng trường hợp.
– Đôi khi mệnh đề chính có thể sử dụng thì hiện tại đơn, khi diễn tả một quy luật bất biến, một sự thật hiển nhiên, một điều kiện luôn luôn có thể đáp ứng được
- Câu điều kiện loại 2
– Là câu sử dụng một điều kiện giả tưởng ở thời điểm hiện tại, điều kiện khó có thể xảy ra được với xác xuất thấp.
Cấu trúc:
If + S + V2/ V-ed, S +would/ Could/ Should…+ V
To be: were / weren’t
Lưu ý:
– Các động từ khuyết thiếu như : could, might, had to,… Có thể để thay thế cho “would” của mệnh để chính.
- Câu điều kiện loại 3
– Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả khi thỏa mãn điều kiện đó cũng không hề tồn tại .
Cấu trúc:
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/ Ved
Chi tiết bài viết về : Câu điều kiện
Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 9
Dạng bài tập về thì
Cho dạng đúng của từ theo các thì đã được học :
- She never ……… (listen) to what I say. She always ……… (think) about something beyond.
- We ……… (not meet) my old friend since we ……… (leave) high school.
- We ……… (not study) on Sunday.
- I usually ……… (have) breakfast at half part seven in the morning.
- We (fly) ……… to China every summer.
- My mother ……… (fry) bread for breakfast every morning.
- The bank always ……… (close) at five P.M
- Last night, I ……… (go) to the restaurant with my boss.
- When they ……… (arrive) at the restaurant, it ……… (be) empty.
- I ……… (not go) to school last Summer.
- ……… he ……… (get) divorce last month?
- After she ……… (finish) her job at the company, she ……… (go) out with her boyfriend.
- Yesterday, he ……… (burn) his hand while he ……… (cook).
- Look! Brian ……… (play) a piece of your favorite song.
Chọn đúng dạng của động từ tròn số cá động từ trong ngoặc
I used to (go/going/to go/went) to Ho Chi Minh city when I was a kid.
He wishes he (is/was/were/be) a soldier.
I don’t have a console game. I wish I (have/has/having/had) one.
We (don’t see/weren’t seeing/didn’t see/haven’t seen) our old homeroom teacher since 2002.
William (visit/visits/visiting/visited) our class last month.
Korea is divided (on/in/at/in to) two different religions.
Wearing uniforms encourages athlete to be proud (in/on/of/for) their country’s name.
Xuan Dieu is considered my favorite Vietnamese (poetry/poem/poet/poetic).
Vietnamese women prefer to wear sun protective clothing (at/in/to/with) work.
The “Ao dai” is the most (beautiful/traditional/casual/baggy) dress for Vietnamese women.
Her clothes seem very unique and (fashionable/fashionableness/fashion).
Many fashion designers took (inspire/inspiration/inspired) clothes from Vietnam’s ethnic minorities.
Some fashion designers have (modern/modernize/modernized) the Vietnamese traditional clothes with different ideas.
It’s time we (catch/catches/caught/catching) our bus.
Lucy was so (impress/impression/impressive/impressed) by the beauty of Vietnam.
Bài tập về câu điều kiện
Exercise 1. Tìm lỗi sai trong các câu điều kiện sau và sửa lai:
- If there was a ban on alcohol, less people would drink beer.
- If the price rate on street food had increased, people would likely to prefer making food themself.
- If state governor administered with any drug, disorder would arise.
- if concealment activities are allowed had been allowed, the crime rate would be seized from rising.
- If computers replaced teachers in school for student management, learning would have been less effective.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng.
- If someone had gone, they ……… the lights off.
- had turned
- would have turn
- would turn
- would have turned
- Would you mind if I ……… the door?
- closed
- closing
- had closed
- would close
- If you had tried your best on the exam , you ……… regrated about the result now.
- won’t be
- wouldn’t be
- wouldn’t have
- wouldn’t have been
- If they had enough money, ………
- They will buy that house.
- They’d have bought that house.
- They could buy that house.
- They can buy that house.
- you didn’t listen to him and you didn’t succeed.
- If you listened to him, you would have succeeded.
- If you had listened to him, you’d have succeeded.
- If you had listened to him, you would succeed.
- If you listened to him, you would succeed.
Mong rằng các bài tập trên đã đủ để độc giả hình dung về độ phức tạp của ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 là như thế nào. Chỉ cần các bạn tập luyện thường xuyên nhất định sẽ mang lại kết quả tốt trong các bài thi mang tính quyết định.