Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12

Khoảng thời gian cuối cấp 3 rất quý báu vì đây là thời điểm học sinh gấp rút chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp và thi đại học. Từng giờ từng phút đều rất quan trọng. Do đó để giảm thiểu thời gian học, American Links xin gửi tới độc giả tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản theo từng Unit cụ thể trong sách tiếng Anh lớp 12 mới.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 1 : Cấu trúc not until, only when

Cấu trúc “It is/was not until”

Cụm từ này dịch ra nghĩa gốc là “mãi cho đến lúc”, thường đi kèm với các từ, cụm từ hay mệnh đề chỉ thời gian. Nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề phía sau.

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V

Cấu trúc đảo ngữ của Not until

Đây là cấu trúc đưa “Not until” lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách đảo trợ động từ, động từ to be lên trước.

Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V-inf

Cấu trúc Only when

Only when dịch nghĩa gốc là “chỉ đến khi”, sử dụng để hướng sự chú ý đến mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến trong mệnh đề sau.

Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Lưu ý: Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until. Có thể dùng để thay thế lẫn nhau trong một vài trường hợp.

 

Unit 2 : Danh động từ

Danh động từ (Gerund) là những danh từ được hình thành khi ta thêm đuôi “ing” vào một động từ. Để có được dạng phủ định của danh động từ, ta cần thêm not vào trước V-ing. Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để làm nổi bật chủ thể thực hiện hành động.

  • Dùng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Jogging is good for health.

  • Có tác dụng làm bổ ngữ cho động từ

Ví dụ: Her favorite hobby is collecting Pokémon cards.

  • Có tác dụng làm tân ngữ của động từ

Ví dụ: He likes Fishing.

  • Luôn đứng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (before, after, when, while…)

Ví dụ: I cleaned his room before going out with my brother.

Các động từ thường bị theo sau bởi danh động từ:

Anticipate: đoán trướcForgive: tha thứDelay: trì hoãn
Avoid: tránhKeep: tiếp tụcDislike: không thích
Deny: từ chốiPostpone: trì hoãnEscape: trốn khỏi
Detest: ghê tởmStop: dừng …Finish: hoàn tất
Enjoy: thích thúAppreciate: hoan nghênhInvolve: có ý định
Suggest: đề nghịConsider: xem xétMiss: bỏ lỡ
Prevent: ngăn chặn

 

Unit 3 : Các cặp liên từ phổ biến

Liên từ là những cặp từ luôn đi cùng nhau, dùng để nối 2 vế của một câu một cách ngắn gọn, dễ hiểu.

Cặp liên từ Both… and…

Both + N/NP + And + N/NP + Vs/es

Cặp liên từ chỉ tự gia tăng mức độ: Not only…but also…

S + V + not only + danh từ/tính từ + but also

Cặp liên từ dành cho phủ định “Either…or…”; “Neither…nor”

Either + danh từ/đại từ+ or + Danh từ/Đại từ

Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít …

Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

 

Unit 4 : Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Với cách sử dụng cực kỳ phức tạp và dễ gây nhầm lẫn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thử thách đối chới học sinh lớp 12, sau đây là tổng hợp cơ bản ngữ pháp tiếng Anh về thì này:

Cách sử dụng:

  • Diễn tả tiến trình mà một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân dẫn đến một hành động, sự kiện nào đó trong lịch sử.
  • Nói về một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ. (Nhấn mạng tính liên tục của hành động)
  • Diễn tả hành động xảy ra để tạo tiền đề cho một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.

LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn xuất hiện trong cấu trúc tổng quát của câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết:

Có vài số từ vựng thường dùng để xác định thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, đó là:

For: trong bao lâu

Since: kể từ khi

When: khi

How long: trong bao lâu

Until then: cho đến lúc đó

By the time: vào lúc

Prior to that time: thời điểm trước đó

Before, after: trước, sau

Cấu trúc tổng quát :

+) S + had + been + V-ing

-) S + hadn’t/had not + been + V-ing

?) Had + S + been + V-ing?

WH (question) + had + S + + been + V-ing…?

 

Unit 5 : Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dùng để nói về một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm định trước trong tương lai và vẫn chưa kết thúc. So với quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì đây lại là thì dễ nắm bắt hơn trong nội dung tiếng Anh lớp 12, sau đây là tổng hợp cơ bản về ngữ pháp của thì này:

Dấu hiệu nhận biết:

Việc nhận diện một câu có thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng đơn giản hơn, chỉ cần xác định các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

– By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

 Cấu trúc:

S + will have been + V-ing

S + will + not + have + been + V-ing

Will + S + have + been + Ving?

 

Unit 6 : Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Diễn tả về một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu thỏa mãn điều kiện nào đó khả thi.

[If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]

Câu điều kiện loại 2

Diễn tả về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó thỏa mãn.

[If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]

Câu điều kiện loại 3

Nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện bất khả thi nào đó được thỏa mãn.

[If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]

 

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 7 : Cấu trúc với câu ước (wish)

Công thức wish ở hiện tại

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Công thức wish ở quá khứ

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Cấu trúc wish ở tương lai

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

 

Unit 8 : Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) là một phần trong một câu dài, có thể cấu tạo bởi nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề không thể lược bớt trong câu, nó cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ không thể hiểu được. Chúng được sử dụng khi đứng sau danh từ không xác định và không có dấu phẩy phân chia nó với mệnh đề chính.

Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu vẫn có thể hiểu được. Dấu hiệu nhận biết là dấu phẩy “,” để phân chia với mệnh đề chính.

 

Unit 9 : Các trường hợp sử dụng của THE NUMBER OF và A NUMBER OF

A number of

“A number of” là cụm từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài một số lượng được áng chừng có thể đếm được.

“A number of” được sử dụng khi muốn mô tả số lượng một vài người hoặc một vài thứ gì đó, nó thường sử dụng cho danh từ số nhiều và động từ cũng chia ở dạng số nhiều.

The number of

“The number of” dùng để mô tả số lượng lớn và được hiểu theo hai hướng khác nhau:

  • Hiểu theo hướng về số lượng: dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều, khó có thể xác định chính xác. Trong những cấu trúc thông thường, “The number of” sử dụng cho danh từ số nhiều, nhưng động từ chia ở ngôi thứ ba số ít.
  • Hiểu theo hướng về tính chất: Với một số trường đặc biệt thì động từ theo sau “The number of” được chia ở ngôi thứ ba số nhiều mang tính chất của danh từ.

 

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 10

Cấu trúc “Although, Though và Even though”

Có vị trí nằm đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề, khi nắm giữa câu. Tuy nhiên khi nằm ở giữa câu, Although / though / even though khiến cho ý chính của câu được nhấn mạnh hơn và làm câu nói trở nên trang trọng hơn.

Sau “although” và “even though” chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ, Đôi khi chúng ta dùng “THOUGH” thay cho “although”, cấu trúc câu vẫn không thay đổi.

“Despite” và “In spite of”

Đều là giới từ thể hiện sự tương phản, là cấu trúc trái ngược với “because of”

Cả despite và in spite of có thể sử dụng thay thế nhau ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai

Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing, nó cũng có thể đứng trước “the fact”.

 

Unit 11 : Mệnh đề Diễn tả mục đích

So That/ In order that

Mệnh đề + SO THAT / IN ORDER THAT + S can/could/will/would + V …

In order to/ So as to/ To

Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + Inf.

Cách nối câu

Trường hợp dùng So That/In Order That: Nếu Trong câu thứ hai xuất hiện các động từ: Want, like, hope… thì phải lược bỏ chúng và thêm can/could/will/would vào

– Nếu sau các chữ want, like, hope…có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.

Trường hợp dùng In Order To/ So as to/To:

– Chỉ sử dụng được khi chủ ngữ của 2 câu giống hệt nhau

– Bỏ chủ ngữ của câu sau, bỏ các động từ want, like, hope… giữ lại từ động từ phía sau chúng.

 

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 – Unit 12 : Tính từ chỉ thái độ

Tính từ chỉ thái độ (adjectives of attitude) là các tính từ mô tả về thái độ hoặc cảm xúc của một người dành cho người, vật, hoặc sự việc nào đó. Tính từ chỉ thái độ được cấu tạo bởi một “verb + ed” hoặc “verb + ing”.

  • Present participle (verb + ing): dùng để diễn đạt một ý nghĩa chủ động. Nó thường đứng cùng với danh từ chỉ vật.
  • Past participle (verb + ed): dùng để diễn đạt một ý nghĩa bị động. Nó thường đứng cùng với danh từ chỉ người.

 

Unit 13 : Chuyển câu tường thuật thành câu bị động

Có 2 cách để chuyển câu tường thuật sang câu bị động

Đầu tiên cúng ta phải phân tích các thành phần của câu tường thuật chủ động

Cấu trúc:

People (they) + say (said) + that + S2 + V2 + O2

Tiếp đó là thay đổi các thành phần tương ứng sang câu bị động bằng 2 cách sau:

Cách 1:

It + is / was + said + that + S2 + V2 + O2

Cách 2:

S2am/ is/ are

was/ were
không còn that

+ said +to-inf

to have + V3

O2

 

Ôn lại:

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10

5/5 - (1 bình chọn)
Call Us Now