Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11

Nắm vững kiến thức lớp 11 là sự chuẩn bị tốt cho thời điểm thi tốt nghiệp THPT. Chính vì vậy, để hỗ trợ các em có một nền tảng vững vàng trong môn tiếng Anh, American Links sẽ tổng hợp các kiến thức ngữ pháp lớp 11 theo chương trình mới. Từ đó làm giảm thời gian các em phải làm quen với các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 đi đáng kể.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11

Phần tổng hợp các Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 trong chương trình mới

Phần 1 – Câu hỏi đuôiPhần 4 – Câu bị động
Phần 2 – Liên từPhần 5 – Sử dụng COULD và BE ABLE TO
Phần 3 – Câu chẻPhần 6 – Các dạng thì

 

1. Câu hỏi đuôi

Dành cho động từ thường

Phần đầu giới thiệu chia ở dạng khẳng định, phần câu hỏi đuôi là dạng phủ định

S + V(s/es/ed/2), (don’t/ doesn’t/ didn’t) + S?

Phần đầu giới thiệu chia ở dạng phủ định, phần câu hỏi đuôi là khẳng định

S + (don’t/ doesn’t/ didn’t) + V, (do/ does/ did) + S?

Đối với động từ “tobe”

S + (am/ is/ are) + V(s/ es/ ed/ -2), (am/ is/ are) + not + S?

Đối với động từ khiếm khuyết

Tương tự với các động từ thường, phần đầu giới thiệu chia ở dạng khẳng định, phần câu hỏi đuôi là dạng phủ định:

S + Modal Verb…., Modal Verb + not + S?

Ngược lại, phần đầu giới thiệu chia ở dạng phủ định, phần câu hỏi đuôi là khẳng định:

S + Modal Verb + not…., Modal Verb + S?

Các modal verb:

    • can
    • could
    • may
    • might
    • will
    • would
    • must
    • shall
    • should
    • ought to

Các quy tắc

– Nếu ở phần mở đầu ở vế trước ở dạng khẳng định thì phần đuôi chỉ dạng phủ định và ngược lại. Cả phần câu hỏi đuôi lẫn phần mở đầu buộc phải cùng một thì.

– Đối với chủ từ là danh từ thì sử dụng đại từ nhân xưng tương ứng.

– Các đại từ bất định như: “everything, nothing, …” được thay thế bằng “it”

– Các đại từ sau: “no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody” chuyển sang câu hỏi đuôi là “they”.

– Đại từ bất định là chủ ngữ như: this/that được thay bằng “it”; these/those được thay bằng “they”

– Chủ ngữ và động từ tobe “I AM” chuyển sang câu hỏi đuôi là “AREN’T I”

– Phần câu hỏi đuôi, đuôi của câu chứa “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

– Phần câu hỏi đuôi, đuôi của câu chứa “WILL/WOULD/CAN/CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

– Phần giới thiệu của câu chứa “Let’s” chuyển sang câu hỏi đuôi là “SHALL WE”

– Phần giới thiệu của câu chứa “Ought to” chuyển sang câu hỏi đuôi là “SHOULDN’T”

 

2. Tổng hợp ngữ pháp về Liên từ của tiếng Anh lớp 11

Liên từ là những cặp từ luôn đi cùng nhau, dùng để nối 2 vế của một câu một cách ngắn gọn, dễ hiểu.

Cặp liên từ Both… and…

Ví dụ:

She is both smart and beautiful.

→ Song hành: “smart” và “beautiful” đều cùng là tính từ.

Both his sister and his brother are doctors

→ Song hành: “sister” và “brother” đều cùng là danh từ

Chú ýKhi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

Cặp liên từ chỉ tự gia tăng mức độ: Not only…but also…

Ví dụ:

He majors in not only engineering but also designing. (Anh ấy không chỉ chuyên về kỹ thuật mà còn cả thiết kế nữa.)

→ Song hành: “engineering” và “designing” đều là danh từ

Lucy is not only kind but also polite. (Lucy không chỉ tử tế mà còn lịch sự nữa)

→ Song hành: kind và polite đều cùng là tính từ

Lưu ý:  Not only … but also … đặt ở vị trí chủ ngữ thì việc chia động từ phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

Ví dụ: Not only her grandparent but also her sibling gives her presents.

Cặp liên từ dành cho phủ định “Either…or…”; “Neither…nor”

Ví dụ:

You can go to school either early or late. (Bạn không thể đến trường quá sớm hay quá muộn.)

→ Cả hai từ “early” và “late” đều cùng là danh từ.

She likes neither cookie nor cupcake. (Cô ấy không thích bánh quy cũng không thích bánh cupcake.)

→ Song hành: “cookie” và “cupcake” đều là danh từ.

Lưu ý: Khi Either (Neither)…or (nor)… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.

3. Câu chẻ

Câu chẻ (câu nhấn mạnh): là dạng cấu trúc được thay đổi từ một câu bình thường để nhấn mạnh một chi tiết trong câu chứa những thông tin quan trọng.

Câu chẻ thường có hai mệnh đề là mệnh đề nhấn mạnh và mệnh đề sử dụng đại từ quan hệ xác định “Who”, “What”, “While”, …

Cấu trúc của câu chẻ

It + Tobe + Phrase + Defining Relative Clause

Các dạng từ loại mà câu chẻ nhấn mạnh bao gồm : chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ của câu bằng cách đưa vào giữa “It is/was/that”.

Nhấn mạnh chủ ngữ:

It + (is/ was) + S (là người) + who/ that + V

It + (is/ was) + S (vật) + that + V

Nhấn mạnh tân ngữ:

It + (is/ was) + O (danh từ riêng) + that + S + V

It + (is/ was) + O (vật)+ that + S + V

Để nhấn mạnh tân ngữ thì ta chỉ cần chuyển tân ngữ cần nhấn mạnh vào phần cụm từ trong công thức trên.

Nhấn mạnh các trạng ngữ chỉ địa điểm, thời gian, lý do, cách thức.

It + (is/ was) + adv + that + S + V + O

Để nhấn mạnh trạng ngữ, ta chuyển trạng ngữ đó vào phần cụm từ trong cấu trúc vừa cho.

Câu chẻ trong thể bị động

Đây là cấu trúc câu chẻ dành riêng cho câu ở dạng bị động.

It + be + S + that + be + V3/V-ed

Công thức câu chẻ nhấn mạnh với WHAT

Cấu trúc câu chẻ với WHAT là loại câu cấu trúc câu chẻ đặc biệt mà thông tin cần nhấn mạnh thường được đặt ở cuối.

  • What/ Who + S + V + be + O

Ví dụ: What we need now is a lot of money.

  • What/Who + V + be + S

Ví dụ: What the police did first was (to) arrest the robber and looking for witnesses.

Một vài cấu trúc câu chẻ khác

  • Câu chẻ với “There”.

Ví dụ:  And then there’s a new handbag she wanted to buy.

  • Câu chẻ với “If- because”.

Ví dụ: If John wants to be a pilot, it’s because he wants to drive the plane.

4. Câu bị động

Câu bị động sử dụng vào mục nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó.

ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnChủ ngữ + V(s/es) + OChủ ngữ + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễnChủ ngữ + am/is/are + V-ing + OChủ ngữ + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thànhChủ ngữ + have/has + V2 + OChủ ngữ + have/has + been + V2
Quá khứ đơnChủ ngữ + V(ed/s) + OChủ ngữ + was/were + V2
Quá khứ tiếp diễnChủ ngữ + was/were + V-ing + OChủ ngữ + was/were + being + V2
Quá khứ hoàn thànhChủ ngữ + had + V2 + OChủ ngữ + had + been + V2
Tương lai đơnChủ ngữ + will + V-infi + OChủ ngữ + will + be + V2
Tương lai hoàn thànhChủ ngữ + will + have + V2 + OChủ ngữ + will + have + been + V2
Tương lai gầnChủ ngữ + am/is/are going to + V-infi + OChủ ngữ + am/is/are going to + be + V2
Động từ khuyết thiếuChủ ngữ + ĐTKT + V-inf + OChủ ngữ + ĐTKT + be + V2

 

Các bước thay đổi câu chủ động thành bị động

  • Bước 1: Tìm ra tân ngữ (Object) trong câu là gì, chuyển tân ngữ vừa tìm trong câu chủ động thành chủ ngữ (Subject) câu bị động.
  • Bước 2: nắm được thì mà câu chủ động đang sử dụng là gì để tiến hành chuyển cấu trúc câu như bảng trên
  • Bước 3: Đảo ngược chủ ngữ câu chủ động thành tân ngữ, tiếp đó thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ bằng các đại từ không xác định như: by people, by them… có thể bỏ qua

5. Cách sử dụng COULD và BE ABLE TO

Could

Là dạng quá khứ của “can”, bao gồm các công dụng như sau:

  • Nói về khả năng thực hiện hành động nào đó trong quá khứ. Ví dụ: When I was a boy, I could help my father with his work. (Hồi tôi còn là 1 cậu bé, tôi có thể giúp bố làm việc.)
  • Nói về tính khả thi rằng một sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn. Ví dụ: I could get a boy this night. (Tối nay tôi có thể sẽ kiếm được bạn trai.)
  • Thể hiện sự lịch sự khi yêu cầu ai đó làm gì. Ví dụ: Could you tell me where the Blue House is? (Anh có thể chỉ tôi Nhà Xanh ở đâu không?)

Be able to

Dùng để miêu tả về khả năng/năng lực của ai đó như “COULD” hoặc một lời dự đoán dựa theo cơ sở nào đó.

Ví dụ:

The soldier was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to fight until the battle is over.

Người lính bị thương nặng tới nỗi anh ta còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở để chiến đấu đến khi trận chiến kết thúc.

6. Cấu trúc ngữ pháp của thì trong chương trình tiếng Anh mới lớp 11

Ôn lại các thì trong tiếng Anh hiện đại đã được học

Giáo viên sẽ tiến hành luyện tập cho học sinh thông qua cá bài tập ngữ pháp tiếng Anh để tránh mất điểm khi các em làm các bài liên quan đến các dạng thì đã học sau :

  • Thì hiện tại đơn
  • Hiện tại tiếp diễn
  • Quá khứ đơn
  • Quá khứ tiếp diễn
  • Tương lai đơn
  • Tương lai tiếp diễn

Ngoài ra kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 còn cho các em làm quen với các thì mới như sau:

Hiện tại hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: Chủ ngữ + have/ has + V3/V-ed…
  • Câu phủ định: Chủ ngữ + have/ has not + V3/V-ed…
  • Câu nghi vấn: Have/ has + Chủ ngữ + V3/V-ed…?

Cách dùng

Diễn tả một hành đong, sự việc đã xảy ra trong quá khứ mà không xác định rõ thời điểm chính xác.

Kể về hành động diễn ra ở quá khứ và kéo dài đến thời điểm nói.

Kể về một kinh nghiệm, trải nghiệm trong quá khứ cho tới thời điểm hiện tại (thường sử dụng trạng từ “ever”).

Quá khứ hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: Chủ ngữ + had + V3 / V-ed …
  • Câu phủ định: Chủ ngữ + had + not + V3 / V-ed …
  • Câu nghi vấn: Had + Chủ ngữ + V3 / V-ed …?

Cách dùng

  • Dùng để nhấn mạnh kết quả mà hành động quá khứ gây ra.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trong quá khứ trước khi một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
  • Thuật lại một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm được xác định nào đó trong quá khứ.

Tương lai hoàn thành

Công thức

  • Câu khẳng định: Chủ ngữ + will have + V3/V-ed…
  • Câu phủ định: Chủ ngữ + will have not + V3/V-ed…
  • Câu nghi vấn: Will + Chủ ngữ have + V3/V-ed…?

Cách dùng

  • Biểu diễn cho một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
  • Thể hiện về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

 

American Links English Center  – Be friend with English

Rate this post
Call Us Now