Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được và không đếm được

Điều quan trọng là bạn phải biết phân biệt giữa danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh. Vì cách sử dụng của chúng khác nhau đối với cả từ hạn định và động từ.

Phân biệt Danh từ đếm được và không đếm được

Mục lục bài viết

Danh từ đếm được – Countable nouns

Countable nouns dành cho tất cả những thứ mà chúng ta có thể đếm được bằng số. Chúng có cả ở dạng số ít và số nhiều. Các từ hạn định như “a” hoặc “an” đều có thể được sử dụng ở dạng số ít. Và khi bạn muốn hỏi về số lượng của countable nouns, hãy dùng “How many?”

Singular Plural
one mouse two mice
one lion two lions
one woman two women
one idea two ideas
one child two children

Ví dụ:

  • My mother has five dogs.
  • I would like a book please.
  • We own three houses.
  • How many colleagues do you have?

Danh từ không đếm được – Uncountable nouns

Không giống như danh từ đếm được , danh từ không đếm được là những chất (liệu), khái niệm,… mà chúng ta không thể chia thành các yếu tố riêng biệt. Chúng ta không thể “đếm” chúng. Ví dụ, chúng ta không thể đếm “sữa”. Chúng ta có thể đếm “chai sữa” hoặc “lít sữa”, nhưng chúng ta không thể đếm “sữa”. Có thể kể đến một số uncountable nouns sau:

  • anger, art, beauty, fear, happiness, love, music
  • advice, information, knowledge, news, research
  • furniture, luggage
  • butter, milk, rice, sugar, tea, water
  • air, electricity, gas, power
  • currency, evidence, money, safety

Chúng ta thường coi danh từ không đếm được là số ít. Vì vậy chúng ta phải sử dụng động từ số ít. Ví dụ:

  • Your advice is very important.
  • Our furniture looks heavy.

Chúng ta thường không dùng mạo từ bất định a/an với danh từ không đếm được. Các bạn không thể nói “a tea” hoặc “an advice”. Tuy nhiên các bạn hoàn toàn có thể nói “một cái gì đó” của …

  • a piece of news
  • a bottle of water
  • a grain of rice

Chúng ta có thể sử dụng với someany :

  • I’ve got some milk.
  • Have you got any sugar?

Chúng ta có thể dùng với a littlemuch :

  • I’ve got a little money.
  • I haven’t got much sugar.

Danh từ không đếm được còn được gọi là “danh từ chung – mass nouns“.

Dưới đây là một số ví dụ khác về danh từ đếm được và không đếm được:

Countable Uncountable
dollar money
song music
suitcase luggage
table furniture
battery electricity
bottle wine
report information
tip advice
journey travel
job work
view scenery

Khi bạn học một từ mới, bạn nên tìm hiểu xem từ đó đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc phân từ với danh từ không đếm được

Để đếm hoặc định lượng một uncountable nouns, chúng ta sử dụng một đơn vị đo lường – một từ đo lường . Ví dụ, chúng ta thường không thể nói “two breads” vì “bánh mì” là không đếm được. Vì vậy, nếu chúng ta muốn chỉ định số lượng bánh mì, chúng ta sử dụng từ đo lường như “loaf” hoặc “slice” trong cấu trúc như “three loaves of bread” hoặc “three slices of bread”. Chúng ta gọi cấu trúc này là cấu trúc bộ phận .

partitive structure: quantity – số lượng measure word – từ đo lường of uncountable nouns
examples: two cups of coffee
several games of tennis
a drop of water

Chúng ta có thể sử dụng cùng một danh từ không đếm được trong các cách diễn đạt phân từ khác nhau với ý nghĩa khác nhau. Ví dụ, một ổ bánh mìmột lát bánh mì là những cách diễn đạt bộ phận với những ý nghĩa khác nhau. Một bánh mì là cái mà chúng ta gọi là toàn bộ đơn vị bánh mì mà chúng ta mua từ một thợ làm bánh. Một lát bánh mì là cái mà chúng ta gọi là một đơn vị bánh mì nhỏ hơn sau khi nó được cắt ra từ một ổ bánh mì. 

Dưới đây là một số ví dụ:

  • Don’t forget to buy four loaves of bread when you go shopping.
  • Can I have three cup of coffee and four cups of tea.
  • The guardian found some items of clothing scattered around the third floor.
  • We need a big truck that will take at least five pieces of furniture.
  • I’d think two tablespoons of honey would be more than enough.

Từ “bộ phận” chỉ ra rằng chỉ “một phần” của tổng thể đang được đề cập đến. Cấu trúc bộ phận sử dụng từ đo lường phổ biến với danh từ không đếm được, nhưng nó cũng có thể dùng với danh từ đếm được , ví dụ: a series of Accidents , two boxes of matches , a can of worm.

Điểm khác biệt giữa Danh từ đếm được và không đếm được

Một số từ vựng Countable and Countable nouns
Một số từ vựng Countable and Countable nouns

Đôi khi, cùng một danh từ có thể đếm được và không đếm được, thường có nghĩa thay đổi.

Countable Uncountable
The Vietnam Dong and Lao kip aren’t important currencies. currency The expression gained wider currency after 2000.
There are two hairs in my lemon juice! hair She doesn’t have much hair.
There are five lights in our bedroom. light Close the curtain, please. There’s too much light!
Be quiet! I thought I heard a noise.

There are so many different noises in my city.

noise It’s difficult to study when there is so much noise.
Have you got a paper to read? (newspaper)

Hand me those student papers.

paper I want to draw a picture. Have you got some paper?
Our house has seven rooms. room Is there room for me to sit here?
Trang and Trung had a great time at the party.

How many times have I told you no?

time Have you got time for a cup of egg coffee?
Macbeth is one of Shakespeare’s greatest works. work I have no money. I need work!

Đồ uống (cà phê, nước, nước cam) thường không đếm được. Nhưng nếu chúng ta đang nghĩ đến một cái cốc hoặc một cái ly, chúng ta có thể nói (ví dụ như trong một quán hoặc nhà hàng): Two teas and one coffee please.

Bài viết liên quan :

Cách dùng there is và there are

Danh từ trong tiếng Anh

Phân biệt sometime sometimes some time

5/5 - (1 bình chọn)