Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng được dùng trong cả văn nói lẫn văn viết. Bạn sẽ hay gặp kiến thức này trong các kỳ thi chứng chỉ quốc tế, các bài kiểm tra ở trường hay trong giao tiếp hằng ngày. Bài viết này, American Links sẽ tổng hợp cho bạn kiến thức này cũng như bài tập áp dụng nhằm giúp các bạn ôn tập kiến thức đã bị mai một.

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là gì?

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để thiết lập mối quan hệ giữa các câu hay các thành phần của câu. Vị trí của loại từ này là đứng ở sau chủ ngữ và có chức năng thay thế cho một danh từ đã được đề cập trước đó. Một số đại từ quan hệ thường gặp đó là “who”,  “whom”, “which”, “whose” và “that”.

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The day when we first met was rain and cool. (Ngày chúng tôi gặp nhau lần đầu là một ngày mưa mát mẻ.)

When đóng vai trò là một đại từ quan hệ. When bổ ngữ cho “first met”, là trạng từ chỉ thời gian thay thế cho lần đầu tiên gặp ở đầu câu.

  • The woman who gives me a card is a doctor. (Người con gái đưa cho tôi tấm thiệp ấy chính là một bác sĩ.)

→ Who đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Who thay thế cho the women ở câu thứ hai, để nó không cần nhắc đến người con gái đó nữa.

Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ

Có nhiều đại từ quan hệ khác nhau trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng ta chỉ quan tâm đến các đại từ được dùng nhiều và quan trọng. Cùng đi tìm hiểu một số đại từ sau đây:

Các loại đại từ quan hệ
Các loại đại từ quan hệ

1. Who

Who là đại từ quan hệ chỉ người phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó chỉ đứng ở sau tiền ngữ để bổ nghĩa cho đại từ làm chủ ngữ trong câu.

Cấu trúc:

 N + who + V + O.

Ví dụ:

  • The woman who is sitting by the car is my sister. (Người con gái đang đứng cạnh cái xe là chị của tôi.)
  • That is the girl who helped me to find my house. (Đó là cô gái đã giúp tôi tìm được căn nhà của mình.)

2. Whom

Whom cũng là đại từ quan hệ chỉ người, tương tự như who. Tuy nhiên, nó chỉ thay thế cho đại từ chỉ người làm tân ngữ. Đằng sau whom là một động từ.

Cấu trúc:

N + whom + V + O.

Ví dụ:

  • The man whom you saw yesterday is my boyfriend. (Người đàn ông hôm qua bạn nhìn thấy chính là bạn trai của tôi.)
  • The woman whom we are looking for is Linda. (Người phụ nữ hôm qua chúng ta nhìn thấy chính là Linda.)

3. Whose

Whose cũng là đại từ quan hệchỉ người. Nó được sử dụng thay thế cho những đại từ sở hữu trong câu. Theo sau whose là một danh từ.

Cấu trúc:

N + whose + N + V.

Ví dụ:

  • The woman whose motorbike you borrowed yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn mượn chiếc xe máy hôm qua là dì của tôi.)
  • Mike found a dog whose leg was broken. (Jisoo tìm thấy một chú mèo và chân của nó đã bị gãy.)

4. Which

Which là đại từ quan hệ chỉ vật hay gặp nhất.

Cấu trúc:

N + which + V + O/S + O.

  • Trong câu, Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ ở phía sau.

Ví dụ: This is the pencil which I like best. (Đó là chiếc bút chì mà tôi thích nhất.)

  • Nếu which đóng vai trò là một tân ngữ trong câu thì ta có thể lược bỏ luôn.

Ví dụ: The hat (which) he bought yesterday is very beautiful. (Chiếc mũ anh ấy mua hôm qua rất là đẹp)

5. That

Chỉ có duy nhất một đại từ That có thể thay thế được cả người và cả vật. Ngoài ra, nó cũng có thể thay thế cho các đại từ quan hệ khác nhau như:  who, whom, which, whose. Tuy nhiên, that lại chỉ được dùng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ:

  • My father is the person that I love most. (Bố của tôi chính là người mà tôi yêu nhất)
  • I can see the girl and her cat that are running in the park. (Tôi có thể nhìn thấy cô gái và con mèo của cô ấy đang chạy trong công viên)

Lược bỏ đại từ quan hệ

1. Khái niệm

Chúng ta có thể rút gọn đại từ quan hệ để giúp câu dễ hiểu và ngắn gọn hơn. Khi lược bớt đại từ quan hệ, câu văn vẫn không bị sai ngữ pháp và không có sự thay đổi về nghĩa. Tuy nhiên, việc lược bỏ đại từ quan hệ là không bắn buộc.

2. Cách lược bỏ đại từ quan hệ

Khi những đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu thì ta có thể lược bỏ đi các đại từ này.

Ví dụ: The boy, (whom) I met yesterday, lives near my house. → The boy, I met yesterday, lives near my house.

→ Có thể lược bỏ đi đại từ “whom”, vì “whom” thay thế chàng trai là tân ngữ trong câu. Vậy nên ta có thể lược bỏ nó.

Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau là động từ to-be + các cụm giới từ, cụm tính từ, hiện tại phân từ, quá khứ phân từ dạng tiếp diễn, thì có thể lược bỏ đại từ và cả động từ tobe đứng sau nó.

Ví dụ: The woman who is interested in my car will telephone later. → The woman interested in my car will telephone later.

→ Đại từ “who” làm chủ ngữ, đứng sau nó là một cụm tính từ cho nên ta có thể bỏ luôn “who is”.

Đối với những mệnh đề không xác định thì ta không thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ: John, who is working with me, is doing the Japan marathon this year.

Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Sử dụng dấy phẩy với các trường hợp.

  • Danh từ được đề cập là tên riêng

Ví dụ: LonDon, which is the capital of English, is the most beautiful city in the world.. (Lôn Đôn, thủ đô của Anh, là thành phố đẹp nhất thế giới.).

  • Có đại từ chỉ định “this”, “that”, “these”, “those” đứng trước danh từ.

Ví dụ: This is John, who is a doctor. (Đây là John, người mà là bác sĩ).

  • Có sở hữu cách đứng ở trước danh từ

Ví dụ:  My sister, whom you just met, is a university student. (Chị gái tôi, người mà bạn mới gặp, là sinh viên đại học).

  • Danh từ là vật duy nhất mà ai cũng biết, ví dụ: The Moon, The Sun,…

Ví dụ: The Sun, which rises in the East, sets in the West. (Mặt trời, mọc ở hướng đông, lặn ở hướng Tây).

Không sử dụng dấu phẩy đối với đại từ quan hệ “That”.

Ví dụ: The villa in that which I live is big. (Căn biệt thự nơi tôi ở rất lớn.)

Khi danh từ chính trong câu vừa chỉ người vừa chỉ vật thì bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ “that”.

Ví dụ: He records everything that happens to his in her diary. (Anh ấy ghi lại mọi chuyện xảy ra với mình vào nhật ký).

Cách đặt dấu phẩy

  • Đặt ở đầu và ở cuối mệnh đề quan hệ khi mệnh đề này nằm ở giữa câu.

Ví dụ: John, who is a singer, sing very beautifully. (Mike, là một ca sĩ, hát rất hát).

  • Dùng một dấu phẩy đặt ở trước mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ nằm ở cuối.

Ví dụ: This is John, who is a doctor. (Đây là John, là một bác sĩ).

Bài tập luyện tập về đại từ quan hệ

Bài 1: Viết lại các câu sau có sử dụng đại từ quan hệ sao cho phù hợp.

  1. I met a great woman. She was a chairman of big company.

………………………………………………………………………………………

  1. My school looks very wonderful. I moved to it last month.

………………………………………………………………………………………

  1. The man was broken a leg in the accident. He is moving to the hospital now.

………………………………………………………………………………………

  1. The landmark 81 was damaged in the fire. It is now being rebuilt.

………………………………………………………………………………………

  1. My dad works for a medial company. The company is so famous.

………………………………………………………………………………………

  1. The police arrested the man. The man got into my house last week.

………………………………………………………………………………………

  1. The car was made in 2010. It costs 10000$.

………………………………………………………………………………………

  1. The old man and the sea was written by Ernest Hemingway. I told this for you before.

………………………………………………………………………………………

Bài 2: Điền đại từ quan hệ: Who, whose, whom”, which, that vào chỗ trống

  1. The pretty girl __________ is winner of beauty peagant is my friend.
  2. The man to __________ I borrow the book is my cousin.
  3. The car __________ belongs to my parents is parked in the basement of building.
  4. The dog __________ is playing in the park was bought by my brother in USA.
  5. The school __________ roof was damaged in the storm is being repaired.
  6. The old man __________ teaches math is very knowledgeable and nice.
  7. The traditional restaurant __________ serves aromatic food is always crowded.
  8. The boy __________ is good at Math is my brother.
  9. The dress __________ I bought from H&M is very suitable for me.
  10. The laptop __________ I bought 4 years ago was out of oder.

Bài 3: Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống (áp dụng ngữ pháp đại từ quan hệ).

1. Running Man is an entertainment show in Korean …………..many views las years.

A. attract

B. to attracted

C. attracted

D. attracting

2. The clever food is a chain of stores ………….. a large selection of organic foods at a reasonable price with.

A. sell

B. sells

C. sold

D. selling

3. All commuters ……………… public transportations help to build green environment.

A. use

B. used

C. using

D. will use

4. Vinfast is a big corporation in Viet Nam……….a lot of fund recently.

A. having invested

B. invested

C. invest

D. to invest

5. Truyen Kieu…………… by Nguyen Du is a masterpiece of Viet Nam Literature.

A. Written

B. Write

C. To write

D. Writing

Đáp án

Bài tập 1:

1 – who2 – where3 – whose4 – where
5 – whom6 – which7 – when8 – whom

Bài tập 2:

1 – who2 – whom3 – that4 – which5 – whose
6 – who7 – that8 – who9 – that10 – that

Bài tập 3:

  1. C
  2. D
  3. C
  4. A
  5. A
Rate this post
Call Us Now