Câu tường thuật trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, tuy không khó nhưng bạn phải nắm rõ công thức cũng như quy tắc chia động từ của các thì. Chính vì thế, American Links sẽ giúp bạn tổng hợp hết kiến thức về câu tường thuật ở trong bài viết này để giúp các bạn dễ ôn tập hơn nhé!
Mục lục bài viết
Khái niệm về câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported speech) được dùng để diễn đạt thông tin, lời nói của ai đó một cách gián tiếp qua việc trích dẫn lại những gì người khác đã nói mà không làm thay đổi nghĩa của câu. (không được dùng dấu ngoặc kép như câu trực tiếp).
Khi muốn chuyển từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu tường thuật (reported speech) thì các động từ tường thuật cũng được thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh của câu tường thuật. Những thay đổi này bao gồm các thì, các đại từ và các từ chỉ thời gian ở trong câu.

Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I’m studying civic education now”, he said.
Câu tường thuật: He said that she was studying civic education then. - Câu trực tiếp: “Michael said, ‘I will be there on time.”
Câu tường thuật: Michael said that he would be there on time.
3 dạng câu tường thuật trong tiếng Anh hay gặp

1. Câu thường thuật dạng kể
Câu tường thuật ở dạng câu kể là dạng câu hay gặp nhất trong các dạng câu tường thuật. Nó được sử dụng để thuật lại lời nói, nội dung hay câu chuyện được người khác nói trước đó. Để có thể chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta sử dụng cấu trúc said hoặc cấu trúc told.
Cấu trúc:
S + tell/told hoặc say(s)/said+ (that) + S + V
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: She said, “I like my trousers very much”.
- Câu tường thuật: She said that she liked his trousers very much.
S + said to + O → told + O
- Câu trực tiếp: Linda said to me, “I like this doctor.”
- Câu tường thuật: Linda told me she liked that doctor.
says/say to + O → tells/tell + O
- Câu trực tiếp: The teacher says to me ‘’The sun is red’’
- Câu tường thuật: The teacher tells me the sun is red.
2. Câu tường thuật dạng câu hỏi
2.1 Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Câu tường thuật ở dạng câu hỏi thường được bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ to be. Khi tường thuật dạng này thì bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, tiếp đó chuyển đổi các thì, trạng từ thời gian, nơi chốn, đại từ sở hữu, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ,… để sao cho phù hợp.
Cấu trúc:
S + asked / wondered / wanted to know + if / whether + S + V
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Are you upset?” she asked
- Câu tường thuật: She whether/asked if I was upset.
2.2 Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)
Những loại câu bắt đầu với các từ nghi vấn như Why, What, When, Who, Which,…
Cấu trúc:
S + asked (+O) / wondered / wanted to know + Wh – words + S + V.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: We asked them: “Where are you going on monday morning?”
- Câu tường thuật: We asked them where they were going on monday morning.
says / say to + O → asks/ask + O
said to + O → asked + O
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng cấu trúc này của câu tường thuật được dùng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường được dùng với các động từ như: ask, tell, remind, instruct, order, advise, warn….
Cấu trúc:
S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Maria, Please wait for me there.”
- Câu tường thuật: George said -> George told Maria to wait for him there.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Please cook a meal for me, Mike.” Mike’s husband said.
- Câu tường thuật: Mike’s husband told her to cook a meal for her.
Phủ định:
S + told + O + not to – infinitive.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Don’t talk in class”, the mother said to us.
- Câu tường thuật: The mother told us not to talk in class.
Cách để chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật
Trong tiếng Anh để có thể chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, ta cần thực hiện 3 bước để thay đổi về thì, đại từ và thêm từ tường thuật. Dưới đây là các bước chi tiết.
Bước 1: Thay đổi thì
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (Simple Present) → thì quá khứ đơn (Simple Past).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I love this artist”, he said.
- Câu tường thuật: He said that he loved that artist.
Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) → thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “We are studying civic education”, they said.
- Câu tường thuật: They said that they were studying civic education.
Câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) → thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “She has already eaten breakfast”, he said.
- Câu tường thuật: He said that her had already eaten breakfast.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I have been studying civic education for three hours.”
- Câu tường thuật: She/he said that She/he had been studying civic education for three hours.
“be going to” hoặc Tương lai đơn (Simple Future) → Tương lai trong quá khứ (Future in the Past – bằng cách thêm “was / were going to” hoặc “would”)
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “They will arrive at 10 AM,” he said.
Câu tường thuật: He said that they would arrive at 10 AM. - Câu trực tiếp: “He is going to call his friend tomorrow,”, he said.
Câu tường thuật: He said that he was going to call his friend the next day.
Bước 2: Thay đổi đại từ
Quy tắc thay đổi các đại từ
- I → He/She
- You → He/She
- We → They
- They → They
- He/She/It → They (Nếu tên người hoặc thú cưng không xác định trước)
- Me → Him/Her
- Us → Them
- My → His/Her
- Our → Their
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I’m going to the store Adidas.”
Câu tường thuật: She/he said that she/he was going to the store Adidas. - Câu trực tiếp: “We have finished our homework.”
Câu tường thuật: They said that they had finished their homework. - Câu trực tiếp: “Our team tried very hard.”
Câu tường thuật: They said their team tried very hard. - Câu trực tiếp: “Can you help me with this project?”
Câu tường thuật: She/he asked her/him if she/he could help her/him with that project.
Thay đổi các từ chỉ thời gian như: today (hôm nay) → that day (ngày đó), now (bây giờ) → then (sau đó).
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “She said, ‘I’m soften now.'”
- Câu tường thuật: She said that he was soften then.
Bước 3: Thêm từ tường thuật
Trong câu tường thuật, thường dùng các từ giới thiệu như:”said”, “told”, “asked”,… để chỉ ra người nói hay hành động tường thuật.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “He said, ‘I will be there.'”
- Câu tường thuật: He said that he would be there.
Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật
1. Động từ tường thuật ở thì hiện tại
Trong trường hợp những động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, chúng ta sẽ giữ nguyên thì của các đại từ chỉ định, động từ chính, trạng từ chỉ thời gian,chỉ nơi chốn khi muốn chuyển chúng sang cấu trúc của câu tường thuật.
Ví dụ:
He says: “I’m going to Ho Chi Minh next weekend.”
Câu tường thuật: She says she is going to Ho Chi Minh next weekend.
2. Động từ tường thuật ở thì quá khứ
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, khi viết câu tường thuật động từ chính sẽ lùi 1 bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau:
- Will/ shall → would/ should.
- Am/ is/ are going to → was/ were going to.
- Must → had to.
- Can → could.
- Hiện tại đơn → quá khứ đơn.
- Hiện tại tiếp diễn → quá khứ tiếp diễn.
- Quá khứ tiếp diễn → quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Hiện tại hoàn thành → quá khứ hoàn thành.
- Quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I will talk to your uncle,” she said.
- Câu tường thuật: She said she would talk to my uncle.
3. Các động từ đặc biệt
Câu tường thuật thông thường, vẫn có các động từ không thay đổi khi chuyển thành lời nói gián tiếp như: would, should, could, might, ought to.
4. Chuyển đổi trạng từ thời gian, nơi chốn
Động từ tường thuật ở thì quá khứ, khi chuyển sang câu tường thuật trong Tiếng Anh, các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ thay đổi cụ thể như sau:
- Today → that day.
- Tonight → that night.
- Tomorrow → the following day/ the next day
- Yesterday → the day before/ the previous day
- Ago → before.
- Now → then.
- Next/ on Saturday → following Saturday/ the next
- Last Saturday → the Saturday before/ the previous Saturday
- The day after tomorrow → two days later/ in two day’s time
- This → that.
- These → those.
- This/ that → the.
- Here → there.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “I’m leaving here today,” said Landa.
- Câu tường thuật: Linda said (that) she was leaving there the next week.
Câu tường thuật cho câu hỏi
Để có thể chuyển câu hỏi từ câu trực tiếp thành câu tường thuật ta cũng dùng các từ giới thiệu như “asked”, “inquired”, “wondered”, “wanted to know”,… tùy vào ngữ cảnh. Để tạo thành một câu tường thuật câu hỏi thì ta cần lưu ý các điểm sau đây:
- Chuyển từ “Will” trong câu hỏi thành “Was/Were going to” hoặc “Would” trong câu tường thuật.
- Chuyển đổi thứ tự từ (subject) và verb (động từ) trong câu để phù hợp với câu tường thuật.
Cấu trúc:
- Câu hỏi Wh/H: từ tường thuật + từ để hỏi (Wh/H) + mệnh đề
- Câu hỏi Yes/No: từ tường thuật + whether/if + mệnh đề
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “What time is it?” he asked.
Câu tường thuật: He asked what time it was. - Câu trực tiếp: “Where are you going?” He curious.
Câu tường thuật: He curious where I/you/she/he/they were going. - Câu trực tiếp: “Why did you do that?” they curious .
Câu tường thuật: They curious why I/you/she/he/they had done that. - Câu trực tiếp: “Can I borrow your pencil?” he wanted to know.
Câu tường thuật: He wanted to know if he could borrow my/your/his/her/their pencil. - Câu trực tiếp: “Are you coming to the party?” he curious .
Câu tường thuật: He curious if I/you/he/she/they were coming to the party.
Bài tập luyện tập về câu trần thuật trong tiếng Anh
Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:
- “What would you do if you had two days in this summer?” Eric asked hisfriend.
- “I would buy a car if I had a lot of money,” Tom said.
- Mom said to me, “If I were you, I wouldn’t buy this handbag.”
- “Your will be amazed if she meet you after 2 months,” Anna said to Cindy.
- The man said: “I will be healthy if I hit the gym everyday.”
- “What would you do if you become a spiderman?” Nin asked Cinn.
- “Be careful! Knife is too sharp” Mom said
- “Please, lend me your books,” John said.
- “You had a wonderful plan for this project,” the manager praised.
- “Let me take your bag,” he offered.
- “I take on manager office ” she said.
- “Don’t forget bring your umbrella for outdoor activites” The teacher reminded us.
Đáp án
- Eric ask his friend that what she/he would do if she/he had two days in that summer.
- Tom said that he would buy a car if he had a lot of money.
- Mom said to me that If she were me, she wouldn’t buy that handbag.
- Anna said to Cindy that her sister would be amazed if she meet her after two months.
- The man said that he would be healthier if he hit the gym everyday.
- Nin asked Cinn that what she would do if she became a spiderman.
- Mom warn that knife was too sharp.
- John begged me to lend my books
- My manager praised me for having a wonderful plan for that project.
- He offered to take my bag
- She said that she took on manager office.
- The teacher reminded us not to forget to our umbrella.
Tìm hiểu thêm: