Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question) và bài tập áp dụng

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question) và bài tập áp dụng

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp giúp cho chúng ta giao tiếp được tự nhiên hơn, dễ dàng nhấn mạnh thông điệp mà bạn muốn truyền tải. Dù kiến thức câu hỏi đuôi không khó nhưng nhiều người vẫn nhầm cấu trúc, cách dùng của từng trường hợp. Vậy cùng American Links đi tìm hiểu tất tàn tật về câu hỏi đuôi và từng dạng bài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh nhé!

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là gì?

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag Question) là một câu hỏi ngắn dạng Yes/No được đặt ở cuối câu và ngăn cách với mệnh đề chính bởi một dấu phẩy. Đây là các câu hỏi ngắn được thêm vào cuối một câu khẳng định hoặc phủ định để xác nhận hoặc nhấn mạnh ý của câu chính.

câu hỏi đuôi trong tiếng anh

Ví dụ:

  • You like coffee, don’t you? (Bạn thích cà phê, phải không?)
  • She isn’t coming, isn’t she? (Cô ấy không đến, phải không?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi cho từng thì trong tiếng Anh

Các dạng thì Cấu trúc Ví dụ
Các thì hiện tạiĐối với động từ to be:
Mệnh đề khẳng định: isn’t/aren’t + S?
It’s nice, isn’t it?
Mệnh đề phủ định: am/is/are + S?I’m always on time, am I?
Đối với động từ thường:
Mệnh đề khẳng định: don’t/doesn’t + S?
Mike eats cheese, doesn’t he?
Mệnh đề phủ định: do/ does + S? I don’t need to finish this tomorrow, do I?
Các thì quá khứĐối với động từ to be:

Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?

Lisa was busy last week, wasn’t he?
Mệnh đề phủ định: was/were + S?Today was so much fun, wasn’t it?
Đối với động từ thường:

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

She went to the party last night, didn’t she? 
Mệnh đề phủ định: did + S? Sam didn’t come to that coffee shop today, did she?
Các thì tương laiMệnh đề khẳng định: didn’t + S?John will call he tomorrow, won’t he?
Mệnh đề phủ định: did + S?She’ll come at seven, won’t she?
Các thì hoàn thànhMệnh đề khẳng định: haven’t/hasn’t/hadn’t + S?Your dad hadn’t met he before, had he?
Mệnh đề phủ định: have/has/had + S?Nobody has called for you, have they?
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)Mệnh đề khẳng định: modal V + not + S?They couldn’t hear you, could they? 
Mệnh đề phủ định: modal V + S?They would like a cat, wouldn’t they?

Ôn lại kiến thức về các thì trong tiếng Anh

Cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi đuôi thường được ưa chuộng trong văn nói hơn so với việc sử dụng trong văn viết. Người nói thường sử dụng chúng để xác nhận thông tin từ mệnh đề trước. Khi làm điều này, họ thường nhấn mạnh ở phần cuối của câu.

Khi người nói đã chắc chắn về thông tin và chỉ muốn xác nhận sự đồng ý từ người nghe, câu hỏi đuôi có thể chỉ là biểu hiện của cảm xúc hoặc phong cách cá nhân. Trong tình huống này, người nói không cần phải nhấn mạnh ở cuối câu.

Nếu mệnh đề trước là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ mang tính phủ định và ngược lại. Phần câu hỏi đuôi luôn luôn được viết tắt.

Những dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

các dạng câu hỏi đuôi trong tiếng anh

1. Câu hỏi đuôi với “let’s”

Mệnh đề chính này sẽ bắt đầu bằng từ “Let’s” và phần câu hỏi đuôi sẽ là ‘shall we’.

Ví dụ: It’s awesome today. Let’s go football, shall we? (Hôm nay thật tuyệt vời. Đi đá bóng thôi, được không?)

2. Câu hỏi đuôi với “must”

Có nhiều cách sử dụng must với câu hỏi đuôi tùy vào từng trường hợp.

  • TH1: Dùng needn’t => Must chỉ sự cần thiết

Ví dụ: My sister must study hard, needn’t they?

  • TH2: Dùng must => Must chỉ sự cấm đoán

Ví dụ: You mustn’t come late at that important event, must you?

  • TH3: Dựa theo động từ sau must => Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại

Ví dụ: Mike must be a very intelligent student, isn’t he?

  • TH4: Dùng là have/has => Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (dùng theo công thức must have + P2)

Ví dụ: You must have stolen my pencil, haven’t you?

3. Câu hỏi đuôi với “have to”

Với động từ have / have to / has thì sẽ dùng trợ động từ do / did / does ở phần câu hỏi đuôi.

Ví dụ: 

  • Phuc has to go home, doesn’t he
  • Khang had to go to school yesterday, didn’t he?

4. Câu hỏi đuôi của “I am”

Không sử dụng phần đuôi I am not mà sử dụng aren’t .

Ví dụ: I am right about that specialized knowledge, aren’t I?

5. Đối với câu mệnh lệnh

Phần câu hỏi đuôi sẽ là will you

Ví dụ:

  • Do you sit down and coffe, will you?
  • Don’t make noisy music, will you?

6. Câu hỏi đuôi với “Nobody”, “Anyone”, “Everybody”, “Someone”,…

Ta sẽ dùng chủ ngữ là they cho phần câu hỏi đuôi.

Ví dụ: Someone has see her taking the expensive staff, aren’t they?

7. Câu hỏi đuôi “nobody”, “nothing”, “no one”

Đối với những từ này thì phần câu hỏi đuôi sẽ để ở thể khẳng định.

Ví dụ: Nobody can do this movement, do they?

8. Câu hỏi đuôi “never”, “seldom”, “hardly”, “little”, “few”

Câu chứa các trạng từ phủ định trên thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Mike hardly eats bread, does he?

9. Câu hỏi đuôi “I think”

Mệnh đề phụ là phần được sử dụng ở câu hỏi đuôi. Khi chia theo mệnh đề phụ thì ta áp dụng những quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Những động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia ở dạng khẳng định. Mệnh đề phụ có chủ ngữ sẽ đứng ở phần câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

  • I think fairy tales exist, don’t they?
  • I don’t think Khanh can do it, can’t she?

10. Câu hỏi đuôi của “had better”, “would rather”

Ta sẽ coi “WOULD”, “HAD” là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ: 

  • Hoa had better go to school early, didn’t she?
  • Our sister would rather play video games, wouldn’t they?

11. Câu hỏi đuôi “used to”

Ta sẽ chia như một động từ chia ở thì quá khứ. Động từ did sử dụng ở câu hỏi đuôi tương ứng

Ví dụ: Mai used to live here, didn’t she?

12. Câu hỏi đuôi với “one”

Ở phần câu hỏi ở đuôi sẽ có chủ ngữ là “one”

Ví dụ: One can play my favorite song, can’t you?

Bài tập về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Bài tập 1 – Choose the best answer

  1. There’ll be lots to see in Chicago, _____ ?
A – aren’t thereB – isn’t itC – won’t thereD – will there
  1. I’m tired, _____ ?
A – do IB – aren’t youC – am not ID – aren’t I
  1. He would like to send you this email, _____ ?
A – would heB – wouldn’t heC – shouldn’t heD – don’t he
  1. We went to the beach last summer, _____ ?
A – didn’t weB – did weC – didn’t theyD – did they
  1. Turn down radio, _____ ?
A – do youB – don’t youC – will youD – won’t you
  1. He doesn’t study English, _____ ?
A – will heB – does heC – won’t heD – doesn’t he
  1. You’ve got two brothers, _____ ?
A – do youB – have youC – haven’t youD – don’t you
  1. We are going to the event , _____ ?
A – aren’t weB – will weC – are weD – won’t we
  1. Hoi An is one of the famous places in Viet Nam, _____ ?
A – isn’t itB – was itC – is itD – wasn’t it
  1. Let’s go to the theatre, _____ ?
A – will weB – shall weC – don’t weD – do we

Đáp án

12345678910
CDBADBCAAB

Bài tập 2 – Complete the tag questions

  1. He’s a great doctor, _____ ?
  2. You haven’t finished your project yet, _____ ?
  3. Let’s go to dinner after finishing work at the office, _____ ?
  4. Somebody told me the class started at 10 a.m, _____ ?
  5. We haven’t seen him again since he left the party, _____ ?
  6. My brother is the best person in my heart, _____ ?
  7. Tom and Marry are going to marry next month, _____ ?
  8. I want to improve my English skill, _____ ?
  9. They spend two hours climbing this moutain,________?
  10. 10.Your mom is cooking meal in the kitchen,_______?

Đáp án

  1. isn’t he
  2. Have you
  3. Shall we
  4. didn’t they
  5. Have we
  6. Is he
  7. Are they
  8. Don’t I
  9. Don’t they
  10. Isn’t she

Bài tập 3 – Complete the sentences with tag question

  1. Linda can’t do everything that she wants, _____ ?
  2. You mustn’t use phone the company’s phones for personal calls,_____ ?
  3. All students should finish their homework on time, _____ ?
  4. Romeo sacrificed hisself for love, _____ ?
  5. I think you are overthinking, _____ ?
  6. Let’s go out for lucnch _____ ?
  7. Be quiet, _____ ?
  8. What a masterpice play, _____ ?
  9. No one agrees with your idea, _____ ?
  10. We are best friend together, _____ ?

Đáp án

  1. Can she
  2. Must we
  3. Shouldn’t they
  4. Didn’t he
  5. Aren’t you
  6. Shall we
  7. Can’t you.
  8. Isn’t it
  9. Do they
  10. Aren’t we

Bài tập 4 – True or False

  1. I wish to see my boyfriend, don’t I? – (True/False)
  2. He was the best intelligent student in the class, was it? – (True/False)
  3. This movie is coming, isn’t it? – (True/False)
  4. Let’s chill out tonight, don’t we? – (True/False)
  5. You have learnt piano for 8 years, have’t you? – (True/False)
  6. Everyone loves Blackpink, do they? – (True/False)
  7. We wish we were millionare, may we? – (True/False)
  8. What a beautiful day, isn’t she? – (True/False)
  9. You mustn’t take off helmet when you use motorbike? – (True/False)
  10. Don’t talk in the library, do you? – (True/False)

Đáp án

  1. False
  2. False
  3. True
  4. False
  5. True
  6. False
  7. True
  8. False
  9. False
  10. False

Lời kết

Trên đây là kiến thức về câu hỏi đuôi trong tiếng anh, các dạng câu hỏi đuôi và bài tập áp dụng có đáp án bên dưới. Hy vọng rằng qua bài viết này sẽ phần nào giúp các bạn có động lực để học tiếng Anh hơn. Câu hỏi đuôi cũng thường xuyên xuất hiện trông những cuộc giao tiếp bằng tiếng Anh trên phim ảnh, bạn cũng có thể học thêm từ đó. Chúc các bạn học tập tốt!

Tìm hiểu thêm: câu cảm thán trong tiếng Anh.

12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh

Bộ phim luyện nghe TOEIC cực đỉnh

 

Rate this post
Call Us Now