Cách dùng There is và There are

Cách dùng There is và There are

There is” và “There are” là hai cấu trúc rất phổ biến, dùng để diễn đạt có một hoặc nhiều thứ gì đó. Hãy cùng American Links tìm hiểu chi tiết cách dùng “There is” và “There are” trong tiếng Anh ngay sau đây!

Cấu trúc và cách dùng There is và There are
Cấu trúc và cách dùng There is và There are

1. Trong dạng câu khẳng định, cách dùng “There is” và “There are” như sau

Mặc dù cách dùng “There is” và “There are” trong tiếng Anh có sự khác nhau, tuy nhiên công thức chung vẫn là:

There + is/ are + Noun (danh từ)

Tùy thuộc vào danh từ (đếm được hay không đếm được) phía sau mà chúng ta sẽ sử dụng  “is” hay “are”. Cụ thể như sau:

  • Với danh từ đếm được
Cấu trúcVí dụ
There is + a/ an/ one/ the + danh từ đếm được số ít (singular noun)There is an electric car in front of our house.

(Có một chiếc ô tô điện ở trước cửa nhà chúng tôi)

There is a starfruit on the table.

(Có một quả khế ở trên bàn)

There is only one desk in the room.

(Có duy nhất một cái bàn ở trong phòng)

There is a market near my house.

(Có một cái chợ ở gần nhà của tôi)

There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + danh từ số nhiều (plural nouns)There are many people who go to the Cua Lo during the summer vacation. 

(Có nhiều người đi Cửa Lò vào kỳ nghỉ hè)

There are 36 pupils in Trang’s class.

(Có 36 học sinh ở trong lớp của Trang)

  • Với danh từ không đếm được
Cấu trúcVí dụ
There is + danh từ không đếm được (uncountable noun)There’s hot water in the thermos.

(Có nước nóng ở trong phích nước)

There is some mango juice in the bottle.

(Có một ít nước ép xoài ở trong chai)

2. Trong dạng câu phủ định, cách dùng “There is” và “There are” như sau

Cách dùng cấu trúc “There is” và “There are” ở thể phủ định trong tiếng Anh theo công thức sau:

There + is/ are + not + Noun (danh từ)

Nhìn vào cấu trúc trong dạng câu phủ định bên trên, bạn chỉ cần thêm “not” vào trước danh từ.

  • Với danh từ đếm được
Cấu trúcVí dụ
There is + not + a/ an/ any + danh từ đếm được số ít (singular noun)There is not a red car in my dad’s garage.

(Không có cái xe ô tô màu đỏ ở trong gara của bố tôi)

There is not any toy on the shelf.

(Không có đồ chơi nào ở trên giá)

There is not an orange in the fridge.

(Không có quả cam nào ở trong tủ lạnh)

There are not + (number/ many/ any/ …) + danh từ số nhiều (plural nouns)There are not any children in the shopping mall.

(Chẳng có đứa trẻ nào ở trong khu trung tâm thương mại)

There are not three pens in the box.

(Không có 3 cái bút bi ở trong hộp)

  • Với danh từ không đếm được
Cấu trúcVí dụ
There isn’t (is not) + any + danh từ không đếm đượcThere’s not any fat in this type of milk.

(Không có chất béo nào trong loại sữa này)

There isn’t any cash in your wallet.

(Không còn 1 ít tiền mặt nào trong ví tiền của bạn)

3. Trong dạng câu nghi vấn, cách dùng “There is” và “There are” như sau

a) Cách dùng “There is” và “There are” ở thể nghi vấn đảo “is/ are”

Ở thể nghi vấn đảo, cách dùng tuân thủ theo quy tắc:

Is/ Are + there + N (danh từ)?

  • Với danh từ đếm được
Cấu trúcVí dụ
Is there + a/ an + singular noun? 

Trả lời:

– Yes, there is.

– No, there is not.

Is there a bike in your house?

(Có cái xe máy trong nhà bạn không?)

Is there a laptop in your bag?

(Trong cặp bạn có máy tính cá nhân không?)

Are there + any + plural nouns?

Trả lời:

– Yes, there are.

– No, there are not./ No, there aren’t

Are there any cars in your garage?

(Trong ga-ra của bạn có ô tô không?)

  • Với danh từ không đếm được
Cấu trúcVí dụ
Is there + any + danh từ không đếm được (uncountable noun)? 

Trả lời:

– Yes, there is.

– No, there is not./ No, there isn’t.

Is there anybody home?

(Có ai ở nhà không?)

Is there any juice in the fridge?

(Trong tủ lạnh có nước ép không?)

b) Cách dùng “There is” và “There are” ở thể nghi vấn dùng từ để hỏi

Ở thể này, cách dùng “There is” và “There are” phải tuân thủ theo quy tắc sau:

How many/ How much + Noun (danh từ) + is/ are + there ?

– “How many” được dùng với danh từ đếm được.

– “How much” được dùng với danh từ không đếm được.

  • Với danh từ đếm được
Cấu trúcVí dụ
How many + danh từ đếm được + are there + …?How many birds and dogs are there in your house? 

(Trong nhà bạn có bao nhiêu chim và chó?) 

There are 3 birds and only one dog in my house. 

(Trong nhà tôi có 3 con chim và 1 con chó)

 

  • Với danh từ không đếm được
Cấu trúcVí dụ
How much + uncountable noun + is there?How much video equipment is there?

(Có bao nhiêu thiết bị video?)

→ There is a lot of video equipment. (Có rất nhiều thiết bị video)

 

Một số danh từ không đếm được
Một số danh từ không đếm được

4. Cách dùng rút gọn của “There are” và “There is”

Trong tiếng Anh, “There is” và “There are” thường được dùng ở thể rút gọn để giúp cho câu ngắn gọn hơn. Cách dùng dạng rút gọn này thường được dùng trong các trường hợp không cần trang trọng. Quy tắc rút gọn như sau:

  • Thể khẳng định:
    • There is = There’s
    • There are = There’re
  • Thể phủ định:
    • There is not = There’s not = There isn’t (hay được dùng)
    • There are not =  There’re not = There aren’t (hay được dùng)

5. Cách dùng đặc biệt của There are và There is

Có 1 số cách dùng “there is” và “there are” đặc biệt trong tiếng Anh bạn cần lưu ý:

a) Sử dụng “There is” nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu bằng danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • There is a car and 2 bikes in the garage.
    (Có một chiếc ô tô và hai chiếc xe máy ở trong ga-ra)
  • There is some apple juice, 4 orange and some cheese in the refrigerator.
    (Có ít nước ép táo, 4 quả cam và ít phô mai ở trong tủ lạnh)

b) Sử dụng “There are” nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu bằng danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • There is 2 car and a bikes in the garage.
    (Có hai chiếc ô tô và một chiếc xe máy ở trong ga-ra)

c) Chỉ có “There is” mới kết hợp được cùng “someone”, “anyone”, “no one”, “something”, “anything”, “nothing”

Ví dụ:

  • There is someone waiting for her in front of the door.
    (Có ai đó đang chờ cô ấy trước cửa)
  • There is something odd with this email.
    (Email này có gì đó lạ lắm)
  • Is there anything wrong with him?
    (Có chuyện gì xảy ra với ông ta vậy?)

d) There is + noun/ something/ someone/ … + mệnh đề quan hệ

Ví dụ: 

  • There is a course I want to learn.
    (Có một khóa học mà tôi muốn học)
  • There is something I must say.
    (Có một số điều mà tôi phải nói ra)

e) There is + noun/ something/ someone/ … + to V

Ví dụ: 

  • There is nothing to learn here.
    (Chẳng có gì để học ở đây cả)

f) There is no point in + V-ing (Không có lý nào/ chẳng có lý nào)

Ví dụ: 

  • There is no point in locking the barn door now that the buffalo has been stolen.
    (Chẳng có lý nào lại khóa cửa chuồng bây giờ khi mà con trâu đã bị trộm mất)

Lưu ý: một số trường hợp, có thể lược bỏ giới từ “in” trong cấu trúc nhưng nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

  • There is no point wasting time playing this game.
    (Không có lý nào lại tốn thời gian để chơi trò chơi này)

6. Câu hỏi thường gặp về cách dùng “There is” và “There are”

Khi nào dùng “There is” và khi nào dùng “There are”

There is” và “there are” đều được sử dụng khi muốn giới thiệu một hoặc nhiều sự vật, sự việc nào đó trong hiện tại. “There is” được sử dụng khi chủ thể được nhắc đến là danh từ số ít, còn “there are” được sử dụng khi chủ thể được nhắc đến là danh từ số nhiều.

There exists/There exist và There is/There are khác nhau thế nào?

Về mặt ngữ nghĩa,  “there exists/there exist” và “there is/there are” có nghĩa tương tự nhau, được dùng để giới thiệu một hay nhiều sự vật, sự việc nào đó. “There is” và “there exists” được sử dụng với danh từ số ít, trong khi “there are” và “there exist” được sử dụng với danh từ số nhiều. Tuy nhiên, “there exists” và “there exist” lại mang sắc thái trang trọng hơn, thường chỉ được sử dụng trong các bài diễn văn, tài liệu hay nội dung có tính học thuật cao.

7. Bài tập luyện tập về cách dùng “There is” và “There are”

Exercise 1: Using “there is”, “There isn’t”,”There are” “There aren’t”, “Is there”, “Are there” to fill in the blank.

  1. __________ 20 men in the event.
  2. __________ a new boyfriend in this holiday.
  3. __________ any rubbers in my pencil case. Can you go to the book shop and buy a new one ?
  4. I looked for 45 minutes, but __________ any bell peppers in this shelf.
  5. __________ even one paper left? I thought It’s out of stock.
  6. Fortunately, __________ one last bottle water in my bag.
  7. Hey mommy, Are you sure __________ any burgers left in the fridge?
  8. __________ nothing as great as Mom’s meal.
  9. __________ a cup of coffe on the coffe table when I come back home.
  10. __________ mice which are chased by a big dog.
  11. __________ a lot of furnitures in the our new villa.
  12. __________ a pack of napkin, a blue towel, and some soaps.
  13. __________ some puzzles on the shelf?
  14. __________ many flowers in my bedroom.
  15. __________ water in the bathtub.

Exercise 2: Chose correct answer.

  1. ……….. some Chinese girls in my group.
  2. Here is
  3. There are
  4. ………… a intersting movie tonight?
  5. Is there
  6. Are there
  7. ……….a fan in my house.
  8. There isn’t
  9. There aren’t
  10. ……….a lot of comic books in the living room.
  11. There is
  12. There are
  13. ……….blue table in your room?
  14. Is there
  15. Are there
  16. ………a lot of children in the Time City.
  17. There isn’t
  18. There aren’t

Exercise 3: Reoder these words to sentences.

  1. mouse/ big/ a/ There’s
  2. DVD player/ is/ ancient/ a/ There/.
  3. five/ are/ cups/ tiny/ there/.
  4. green /grassshoppers/ are/ There/.
  5. are/ three/ cakes/ There/ big/.

Exercsise 4: Find mistake and correct it.

1. There is some tunnels that have just built last week.

A. is

B. have

C. built

2. There aren’t some books in the bag.

A. aren’t

B. some

C. book

3. There are a clock and a picture on the wall.

A. are

B. desks

C. plate

4. There are a present on Linda’s desk. Her father bought it from the store.

A. are

B. desk

C. bought

5. There aren’t any money in his wallet.

A. wallet

B. aren’t

C. any

Exercise 5: Using a, an, some, any.

  1. There is __________ famous brand next to the cinema.
  2. Is there __________ the bus station near here?
  3. There are __________ native students in our school.
  4. There is __________ health organization called WHO
  5. Are there __________ tourists in Ho Chi Minh mausoleum?
  6. There are __________ tigers near the elephant.
  7. There is __________ crocodile with __________ panda in the zoo.
  8. There are __________ people in the My Dinh stadium near the hospital.
  9. There is __________ fee for private schools in Australia.
  10. There aren’t __________ sweets in the box.

Keys:

Exercise 1:

  1. There are
  2. There is
  3. There aren’t
  4. There aren’t
  5. Is there
  6. There is
  7. There are
  8. There is
  9. There is
  10. There are
  11. There are
  12. There is
  13. Are there
  14. There are
  15. There is

Exercise 2:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A
  6. B

Exercise 3:

  1. There is a big mouse.
  2. There is the ancient DVD player.
  3. There are five tiny cups.
  4. There are green grassshoppers.
  5. There are three big cakes.

Exercsise 4 :

  1. A
  2. A
  3. A
  4. A
  5. B

Exercsise 5:

  1. a
  2. a
  3. some
  4. a
  5. any
  6. some
  7. a
  8. some
  9. some
  10. any

Xem thêm:

4.3/5 - (33 bình chọn)
Call Us Now