Cách dùng this, that, these, those (Đại từ chỉ định)

Cách dùng this, that, these, those (Đại từ chỉ định)

“This”, “that”, “these”, “those” là những từ tiếng Anh quen thuộc được sử dụng trong cuộc sống thường ngày. Đó chính là các đại từ chỉ định và là một trong những  ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nhưng cách dùng của chúng ra sao và có các quy tắc như thế nào liệu bạn đã hiểu rõ. Hãy cùng American Links tìm hiểu chi tiết cách dùng “this”, “that”, “these”, “those” ngay sau đây.

This, that, these, those là gì?

“This”, “that”, “these”, “those” là đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) để chỉ ra người hoặc vật dựa theo khoảng cách giữa người nói đến đối tượng mà họ đang muốn nhắc đến.

Cách dùng this that these those
This that these those
  • This dùng với danh từ số ít, danh từ không đếm được và dùng chỉ người, vật ở gần.
  • That dùng với danh từ số ít, danh từ không đếm được và dùng chỉ người, vật ở xa.
  • These dùng với danh từ số nhiều và dùng chỉ những người, những vật ở gần.
  • Those dùng với danh từ số nhiều và dùng chỉ những người, những vật ở xa.

Ví dụ:

  • This is my lover. Her name is Lisa. (Đây là người yêu của tôi. Cô ấy tên là Lisa)
  • That is my car. (Kia là ô tô của tôi)
  • These mangoes are very sweet. (Những trái xoài này rất ngọt)
  • The houses here are a lot newer than those across town. (Những ngôi nhà ở đây mới hơn rất nhiều so với những ngôi nhà bên kia thị trấn)

Tìm hiểu thêm: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Vị trí của this, that, these, those

“This”, “that”, “these”, “those” có thể giữ nhiều vai trò trong câu. Đối với mỗi vai trò thì nó lại có một vị trí khác nhau.

1. Khi làm chủ ngữ

Đại từ chỉ định “This”, “that”, “these”, “those” đứng ở đầu câu và cũng đứng ở trước động từ Tobe hay động từ thường như những chủ ngữ khác.

Ví dụ:

  • This is my wallet. (Đây là chiếc ví của tôi)
  • That is her car. (Kia là chiếc ô tô của cô ấy)
  • These books are very good. (Những cuốn sách này rất hay)
  • Those are the coins I make. (Đó là những đồng tiền tôi kiếm được)

2. Khi làm tân ngữ

Tân ngữ cũng có thể làm đại từ và đứng sau động từ

Ví dụ:

  • Have you ever eaten this? (Bạn đã ăn cái này bao giờ chưa)
  • I will never repeat that. (Tôi sẽ không bao giờ lặp lại điều đó)
  • Do you like these? (Bạn có thích những thứ này không?)
  • Can I see those? (Tôi có thể xem những thứ đó được không?)

Các đại từ chỉ định có thể cùng xuất hiện ở một câu và thay thế cho danh từ đã nhắc đến trước đó.

Ví dụ:

  • There are two crates, those are heavier than these. (Có hai cái thùng, những kia nặng hơn những cái này)
  • I bought several bags, these are nicer than those. (Tôi đã mua vài chiếc túi, những cái này đẹp hơn những cái kia)

3. Đứng sau giới từ

Trong cuộc hội thoại hằng ngày chúng ta sẽ thường thấy trường hợp này.

Ví dụ:

  • Look at that! (Nhìn cái kia kìa!)
  • There are several files on the table. Can you give me one of those. (Có vài tệp tài liệu ở trên bàn. Bạn có thể đưa tôi một trong số đó không)
  • After that, we went to bed immediately. (Sau đó, chúng tôi đi ngủ ngay lập tức)
  • Can you tell me the effects of this medicine? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại thuốc này không?)

Tìm hiểu thêm về: Giới từ là gì?

Cách dùng this, that, these, those

This that these those
Cách dùng this that these those

1. Dùng để chỉ người hoặc vật

Tùy theo khoảng cách và số lượng giữa người và sự vật đang muốn nhắm đến ta dùng những đại từ chỉ định phù hợp.

Ví dụ:

  • Of all the car brands, I like this one the most. (Trong tất cả các hãng ô tô tôi thích hãng này nhất)
  • These are the most beautiful bears. (Đây là những con gấu đẹp nhất)
  • Look at that beautiful woman over there. That is my mom. (Nhìn người phụ nữ xinh đẹp đằng kia kìa. Đó là mẹ tôi)
  • Those are adidas shoes. (Đó là những chiếc giày của Adidas)

2. Dùng để chỉ tình huống, sự việc đang / sắp xảy ra, được nói tới

Ta sẽ dùng these hoặc this khi muốn nhắc đến những sự việc chưa kết thúc.

Ví dụ:

  • I hate to say this, but I’m not satisfied with the staff here. (Tôi không muốn nói điều này, nhưng tôi không hài lòng với nhân viên ở đây)
  • Eat these, I bet you’ll love it. (Hãy ăn những cái này, tôi cá bạn sẽ thích nó đấy)

3. Dùng để chỉ tình huống, sự việc vừa mới hoặc đã xảy ra

Ta sẽ dùng that hoặc those khi nhắc đến các sự việc đã xảy ra hoặc đã kết thúc.

Ví dụ:

  • Those things were so successful and I was commended. (Những điều đó đã rất thành công và tôi được khen ngợi)
  • Those are the most meaningful gifts I have ever received. (Đó là những món quà ý nghĩa nhất tôi đã từng nhận)

Phân biệt this, that, these, those với Từ hạn định

Bạn có tin không? Có một từ loại với hình thức giống hệt “this” “that” “these” “those” đó chính từ hạn định (còn được gọi là “tính từ chỉ định”). Cả 2 đều xuất hiện “this”, “that”, “these”, “those” nhưng lại có sự khác nhau về cách dùng.

Từ hạn định (tính từ chỉ định) luôn luôn phải đi kèm với danh từ, bởi vì chúng đang miêu tả đồ vật đó. Nhưng đại từ chỉ định “this”, “that”, “these”, “those” lại đứng độc lập.

Ví dụ:

  • Do you see that beautiful girl? (Bạn có nhìn thấy cô gái xinh đẹp kia không)

→ Sau “that” là danh từ “girl”. Vậy trong ví dụ này “that” là từ hạn định.

  • Can you see that? (Bạn có thấy điều đó không)

→ “That” đứng độc lập. Vậy trong ví dụ này “that” là đại từ chỉ định.

Luyện tập về cách dùng this, that, these, those

Bài tập 1: Điền “this”, “that”, “these”, “those” vào chỗ trống.

  1. _______________is my laptop and that is my mom’s mobile laptop on the shelf over there. (this)
  2. _______________are my parents, and those people over there are my friend’s parents. (these)
  3. This computer he bought today are better than _______________you bought last month. (that)
  4. Linda, I’m sorry to say it but _______________pasta you have just given me is not good. (this)
  5. You know, mom. The books I am reading are wonderful. I think _______________books are helpful. (these)
  6. _______________was such an awful experience in my life.
  7. Look at _______________pictures on the wall here. All pictures was drawn by Van Gogh (these)
  8. Her performance in the stage is better than _______________of her friends.(these)
  9. I reckon that Italia’s restaurants are better than _______________of China.(those)
  10. You should try another dress. I think_______________is not suitable for you. (this)

Bài tập 2: Chuyển đổi các đại từ chỉ định sau đây “từ dạng số nhiều sang dạng số ít” và “từ dạng số ít sang số nhiều” trong các câu sau:

  1. This t-shirt is very pretty.
  2. These workers are very hardworking.
  3. Is this dictionary useful?
  4. Those are not my pencils.
  5. That building is very mordern.
  6. Are these beds convient?
  7. This grammar English book is very inital.
  8. That castle is rather ancient.

Bài tập 3: Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống.

  1. ……… women are talking in the event of company.
    a. this
    b. that
    c. those
  2. My wife is right here. ………………………… is my wife.
    a. That
    b. This
    c. These
  3. Do you know ………………………… people over there near the bank?
    a. those
    b. this
    c. that
  4. ………………………… was a tricky test we had last week.
    a. those
    b. these
    c. that
  5. ………………………… was such a beautiful day.
    a. That
    b. Those
    c. These
  6. ………………………… is aromatic meal.
    a. Those
    b. This
    C. These
  7. ………………………… is your teddy bear on the shelf over there.
    a. This
    b. That
    c. Those
  8. Is ………………………… your wallet here?
    a. this
    b. these
    c. those
  9. My mother likes ………………………… car, the one over there.
    a. this
    b. these
    c. that
  10. Can you bring me ………………………… detective book over there, I want to read it before going to bed.
    a. that
    b. those
    c. these

Đáp án

Bài tập 1:

  1. this
  2. these
  3. that
  4. this
  5. these
  6. this
  7. these
  8. these
  9. those
  10. this

Bài tập 2:

  1. These t-shirts are very pretty.
  2. This worker is very hardworking.
  3. are these dictionaries useful?
  4. That is not my pencil.
  5. Those buildings are very mordern.
  6. Is this bed convient?
  7. These grammar English books are very inital.
  8. Those castles are rather ancient.

Bài tập 3:

  1. c
  2. b
  3. a
  4. c
  5. a
  6. b
  7. b
  8. a
  9. c
  10. a

Lời kết

Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập vận dụng ở bên trên, American Links mong rằng bạn có thể nắm được điều quan trọng nhất khi cách dùng “This”, “that”, “these”, “those”. Để có thể sử dụng thành thạo, tự nhiên được “This”, “that”, “these”, “those” nói riêng và kiến thức ngữ pháp tiếng Anh khác nói chung thì chúng ta phải luyện tập thường xuyên bằng cách làm bài tập từ đó áp dụng vào trong giao tiếp hằng ngày.

Chúc các bạn học tập tốt!

Tìm hiểu thêm:

Cách dùng there is và there are

Cách dùng how much và how many

Rate this post
Call Us Now