Cách đọc, viết các ngày tháng trong tiếng Anh

Cách đọc, viết các ngày tháng trong tiếng Anh

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh có thể gây khó khăn cho người mới học. Do khác biệt về cấu trúc và phát âm so với tiếng Việt. Tuy nhiên, khi nắm vững quy tắc và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ cải thiện đáng kể. Trong bài học hôm nay, American Links sẽ chia sẻ những mẹo giúp bạn học dễ dàng và hiệu quả hơn nhé.

Ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách đọc ngày, tháng, năm trong tiếng Anh

Ngày – Day

Các ngày trong tháng hay được viết dưới dạng số thứ tự ( ordinal numbers ). Ví dụ như 1st ( first ), 2nd ( second ), 3rd ( third ), và cứ như vậy với -th ( 4th, 5th, 6th, v..v.. ).

Các số thứ tự từ 1 tới 30:

  • 1st (First): /fɜːrst/
  • 11th (Eleventh): /ɪˈlev.ənθ/
  • 21st (Twenty-first): /ˈtwɛn.ti.fɜːrst/
  • 2nd (Second): /ˈsek.ənd/
  • 12th (Twelfth): /twɛlfθ/
  • 22nd (Twenty-second): /ˈtwɛn.tiˈsek.ənd/
  • 3rd (Third): /θɜːrd/
  • 13th (Thirteenth): /ˌθɜːrˈtiːnθ/
  • 23rd (Twenty-third): /ˈtwɛn.ti.θɜːrd/
  • 4th (Fourth): /fɔːrθ/
  • 14th (Fourteenth): /ˌfɔːrˈtiːnθ/
  • 24th (Twenty-fourth): /ˈtwɛn.ti.fɔːrθ/
  • 5th (Fifth): /fɪfθ/
  • 15th (Fifteenth): /ˌfɪfˈtiːnθ/
  • 25th (Twenty-fifth): /ˈtwɛn.ti.fɪfθ/
  • 6th (Sixth): /sɪksθ/
  • 16th (Sixteenth): /ˌsɪksˈtiːnθ/
  • 26th (Twenty-sixth): /ˈtwɛn.ti.sɪksθ/
  • 7th (Seventh): /ˈsev.ənθ/
  • 17th (Seventeenth): /ˌsev.ənˈtiːnθ/
  • 27th (Twenty-seventh): /ˈtwɛn.tiˈsev.ənθ/
  • 8th (Eighth): /eɪtθ/
  • 18th (Eighteenth): /ˌeɪˈtiːnθ/
  • 28th (Twenty-eighth): /ˈtwɛn.ti.eɪtθ/
  • 9th (Ninth): /naɪnθ/
  • 19th (Nineteenth): /ˌnaɪnˈtiːnθ/
  • 29th (Twenty-ninth): /ˈtwɛn.ti.naɪnθ/
  • 10th (Tenth): /tɛnθ/
  • 20th (Twentieth): /ˈtwɛn.ti.əθ/
  • 30th (Thirtieth): /ˈθɜːr.ti.əθ/

Tháng – Month

Điều đặc biệt là các tháng trong tiếng Anh sẽ đều được viết hoa chữ cái đầu.

Các tháng từ tháng 1 tới tháng 12:

  • January: /ˈdʒæn.ju.er.i/
  • April: /ˈeɪ.prəl/
  • July: /dʒʊˈlaɪ/
  • October: /ɒkˈtoʊ.bər/
  • February: /ˈfeb.ruː.er.i/ hoặc /ˈfeb.ju.er.i/
  • May: /meɪ/
  • August: /ˈɔː.ɡəst/
  • November: /noʊˈvɛm.bər/
  • March: /mɑːrtʃ/
  • June: /dʒuːn/
  • September: /sɛpˈtɛm.bər/
  • December: /dɪˈsɛm.bər/

Tìm hiểu thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Năm – Year

Đối với các năm trước năm 2000 thường được gọi hai phần, theo công thức: Số năm tròn chục + số đếm ( 1 – 9 ).

Còn các năm từ 2000 trở đi được đọc là ” two thousand and …. ” hay là “twenty…”.

Ví dụ về cách đọc các năm:

  • 1995: Nineteen ninety-five (/ˌnaɪnˈtiːn ˌnaɪn.ti ˈfaɪv/)
  • 2008: Two thousand eight (/tuː ˈθaʊ.zənd eɪt/)
  • 2010: Two thousand ten (/tuː ˈθaʊ.zənd tɛn/) hoặc Twenty ten (/ˈtwɛnti tɛn/)
  • 2021: Two thousand twenty-one (/tuː ˈθaʊ.zənd ˈtwɛn.ti wʌn/) hoặc Twenty twenty-one (/ˈtwɛnti ˈtwɛn.ti wʌn/)
  • 2035: Two thousand thirty-five (/tuː ˈθaʊ.zənd ˈθɜːr.ti faɪv/) hoặc Twenty thirty-five (/ˈtwɛnti ˈθɜːr.ti faɪv/)

Cách đọc theo Anh – Anh ( British English )

Thứ tự: Ngày + tháng + năm

Dùng mạo từ “The” trước ngày, giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: 

  • 5 March 1998: The fifth of March, nineteen ninety-eight (Ngày 5 tháng 3 năm 1998)
  • 20 July 2010: The twentieth of July, twenty ten (Ngày 20 tháng 7 năm 2010)
  • 1 September 2005: The first of September, two thousand five (Ngày 1 tháng 9 năm 2005)
Cách đọc Anh-Anh và Anh-Mỹ
Cách đọc Anh-Anh và Anh-Mỹ

Cách đọc theo Anh – Mỹ ( American English )

Thứ tự: Tháng + ngày + năm

Theo cách đọc này không cần dùng mạo từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

  • September 1, 2005: September first, two thousand five
  • November 15, 2021: November fifteenth, twenty twenty-one
  • December 30, 1980: December thirtieth, nineteen eighty

Ví dụ thực tế khác:

  • 1 January 2000
    • Anh-Anh: The first of January, two thousand
      Anh-Mỹ: January first, two thousand
  • 10 October 2015
    • Anh-Anh: The tenth of October, twenty fifteen
      Anh-Mỹ: October tenth, twenty fifteen
  • 25 December 1989
    • Anh-Anh: The twenty-fifth of December, nineteen eighty-nine
      Anh-Mỹ: December twenty-fifth, nineteen eighty-nine
  • 7 June 1973
    • Anh-Anh: The seventh of June, nineteen seventy-three
      Anh-Mỹ: June seventh, nineteen seventy-three
  • 30 September 2022
    • Anh-Anh: The thirtieth of September, twenty twenty-two
      Anh-Mỹ: September thirtieth, twenty twenty-two

Mẹo học ngày tháng năm trong tiếng Anh

Học số thứ tự (Ordinal Numbers)

Những ngày trong tháng của tiếng Anh được sử dụng số thứ tự, như: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third), v.v….

Mẹo: Bạn có thể học nhóm số theo từng phần: từ 1 tới 10 (first, second, third, v.v.), sau đó học các số từ 11 tới 20 (eleventh, twelfth, thirteenth, v.v.). Tiếp tục với các số lớn hơn, sử dụng flashcards hoặc thực hành các bài tập viết lại số thứ tự để ghi nhớ dễ dàng hơn.

Học các tháng trong năm

Các tháng trong tiếng Anh được viết hoa chữ cái đầu tiên. Học từng tháng cùng với cách phát âm chính xác.

Mẹo: Có thể tạo một bảng nhỏ với tên các tháng và phát âm của các tháng đó để dễ dàng nhớ. Sử dụng các tháng để tạo câu ví dụ mỗi ngày. Thực hành nói giao tiếp thường xuyên với bạn bè.

Quy tắc về cách đọc năm

Các năm trước năm 2000 thường được đọc như “nineteen + số cuối” (ví dụ: 1995 – nineteen ninety-five). Các năm sau 2000 có thể đọc theo hai cách: “two thousand + số” hoặc “twenty + số” (ví dụ: 2010 – two thousand ten hoặc twenty ten).

Mẹo: Để nhớ cách đọc năm dễ dàng hơn, bạn có thể luyện tập các năm quen thuộc trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày hoặc tạo ra những câu chuyện thú vị liên quan đến các năm đó.

Mẹo cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
Mẹo cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh

Phân biệt Anh-Anh và Anh-Mỹ

Trong Anh-Anh, thứ tự đọc ngày tháng là ngày + tháng + năm với mạo từ “the” và giới từ “of” (ví dụ: The first of January, twenty twenty).

Trong Anh-Mỹ, thứ tự là tháng + ngày + năm mà không cần mạo từ hay giới từ (ví dụ: January first, twenty twenty).

Mẹo: Luyện đọc câu ví dụ theo từng kiểu Anh-Anh và Anh-Mỹ để dễ dàng nhận diện sự khác biệt khi giao tiếp.

Tìm hiểu thêm:

Tiếng Anh – Mỹ hay tiếng Anh – Anh

Các thứ trong tiếng Anh

Tổng kết

Trong bài học hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu cách đọc ngày, tháng, và năm trong tiếng Anh. Mặc dù cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh có thể gây khó khăn cho người mới học do sự khác biệt về cấu trúc và phát âm so với tiếng Việt, nhưng khi nắm vững các quy tắc và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ có thể sử dụng chúng một cách thành thạo.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chuyển đổi ngày tháng sang chữ

Viết các ngày tháng sau thành chữ theo cả hai cách đọc Anh-Anh và Anh-Mỹ.

  1. 05/06/1992
  2. 21/11/2015
  3. 08/09/1988
  4. 14/02/2020
  5. 31/12/2001

Bài tập 2: Viết ngày tháng theo định dạng khác

Chuyển các ngày tháng sau sang định dạng khác (Anh-Anh sang Anh-Mỹ hoặc ngược lại).

  1. The third of April, nineteen seventy-nine
  2. October nineteenth, twenty eleven
  3. The twenty-second of July, two thousand and five
  4. March seventeenth, nineteen ninety-six
  5. The thirteenth of September, twenty eighteen

Bài tập 3: Hoàn thành câu với ngày tháng năm đúng

Điền từ hoặc cụm từ đúng vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. My graduation ceremony was on the __________ of May, _________ (25/05/2017).
  2. Halloween is celebrated on __________ __________, _________ (31/10/1999).
  3. The company was founded on the __________ of January, _________ (01/01/1985).
  4. The concert will take place on __________ __________, _________ (12/09/2023).
  5. We got married on the __________ of November, _________ (10/11/2012).

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

Chọn cách đọc đúng cho các ngày tháng năm sau.

1. 07/04/2008
A. The seventh of April, two thousand and eight
B. April seventh, two thousand eight
C. The seventh of April, twenty oh eight
D. All of the above

2. 22/06/1975
A. June twenty-second, nineteen seventy-five
B. The twenty-second of June, nineteen seventy-five
C. The twenty-two of June, nineteen seventy-five
D. Both A and B

3. 10/10/2010
A. The tenth of October, twenty ten
B. October tenth, two thousand ten
C. The tenth of October, two thousand and ten
D. All of the above

Đáp án

Bài tập 1: Chuyển đổi ngày tháng sang chữ

Viết các ngày tháng sau thành chữ theo cả hai cách đọc Anh-Anh và Anh-Mỹ.

  1. 05/06/1992

    • Anh-Anh: The fifth of June, nineteen ninety-two
    • Anh-Mỹ: June fifth, nineteen ninety-two
  2. 21/11/2015

    • Anh-Anh: The twenty-first of November, twenty fifteen
    • Anh-Mỹ: November twenty-first, twenty fifteen
  3. 08/09/1988

    • Anh-Anh: The eighth of September, nineteen eighty-eight
    • Anh-Mỹ: September eighth, nineteen eighty-eight
  4. 14/02/2020

    • Anh-Anh: The fourteenth of February, twenty twenty
    • Anh-Mỹ: February fourteenth, twenty twenty
  5. 31/12/2001

    • Anh-Anh: The thirty-first of December, two thousand and one
    • Anh-Mỹ: December thirty-first, two thousand one

Bài tập 2: Viết ngày tháng theo định dạng khác

Chuyển các ngày tháng sau sang định dạng khác (Anh-Anh sang Anh-Mỹ hoặc ngược lại).

  1. The third of April, nineteen seventy-nine

    • Anh-Mỹ: April third, nineteen seventy-nine
  2. October nineteenth, twenty eleven

    • Anh-Anh: The nineteenth of October, twenty eleven
  3. The twenty-second of July, two thousand and five

    • Anh-Mỹ: July twenty-second, two thousand five
  4. March seventeenth, nineteen ninety-six

    • Anh-Anh: The seventeenth of March, nineteen ninety-six
  5. The thirteenth of September, twenty eighteen

    • Anh-Mỹ: September thirteenth, twenty eighteen

Bài tập 3: Hoàn thành câu với ngày tháng năm đúng

Điền từ hoặc cụm từ đúng vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. My graduation ceremony was on the twenty-fifth of May, twenty seventeen.
  2. Halloween is celebrated on October thirty-first, nineteen ninety-nine.
  3. The company was founded on the first of January, nineteen eighty-five.
  4. The concert will take place on September twelfth, twenty twenty-three.
  5. We got married on the tenth of November, twenty twelve.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. 07/04/2008
Đáp án đúng: D. All of the above

2. 22/06/1975
Đáp án đúng: D. Both A and B

3. 10/10/2010
Đáp án đúng: D. All of the above

Tìm hiểu thêm: Các quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Rate this post
Call Us Now