Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm, cách nhận biết, cách luyện tập âm i trong Tiếng Anh. Nào, chúng ta cùng tìm hiểu ngay nhé!
Tham khảo thêm Bảng ngữ âm quốc tế từ Wikipedia

Mục lục bài viết
I. Cách phát âm /i:/ và /ɪ/ trong Tiếng Anh
1. Phát âm nguyên âm dài /i:/
Khi phát âm âm /i:/
– Đẩy lưỡi lên cao.
– Đầu lưỡi phải ở vị trí cao nhất.
– Miệng mở rộng sang 2 bên giống như khi cười.
– Phát âm kéo dài hơn so với nguyên âm ngắn.
– Kéo dài âm i trong Tiếng Anh khi phát âm âm /i:/
Ví dụ về sự khác biệt giữa 2 nguyên âm /ɪ/ và /i:/ , tập phát âm :
- Peel – Pill
- Leave – Live
- Sheep – Ship
- Bean – Bin
- Leak – Lick
- Cheeks – Chicks
2. Phát âm nguyên âm ngắn /ɪ/
Khi phát âm âm /ɪ/
– Đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước
– Giữ khoảng cách hẹp giữa 2 môi
– Miệng mở rộng sang 2 bên
– Phát âm âm /ɪ/ như âm i trong tiếng Việt nhưng âm ngắn và dứt khoát hơn.
II. Cách nhận biết âm /i:/ và /ɪ/ trong Tiếng Anh
1. Nhận biết âm /i:/
“e” được phát âm là /i:/ khi đứng trước một phụ âm, tận cùng là âm “e” và trong các từ be, he, she, me…
Ví dụ:
- complete /kəm’pliːt/: hoàn thành
- scene /siːn/: phong cảnh
- cede /si:d/: nhường, nhượng bộ
“ea” được phát âm là /i:/ khi từ tận cùng là “ea” hoặc “ea” + một phụ âm
Ví dụ:
- easy /’i:zɪ/: dễ dàng
- tea /ti:/: trà
- meal /mi:l/: bữa ăn
“ee” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
- free /fri:/: tự do
- three /θri:/: số 3
- see /si:/: nhìn, trông, thấy
Chú ý: Khi “ee” đứng trước và tận cùng là “r” của một từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm là /iə/
Ví dụ: beer /biə/, cheer /t∫iə/
“ei” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
- receipt /rɪ’si:t/: giấy biên lai
- receive /rɪ’si:v/: nhận được
- ceiling /’si:lɪŋ/: trần nhà
Chú ý: Trong một số trường hợp khác “ei” được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
Ví dụ: eight /eɪt/
“ey” được phát âm là /i:/
Ví dụ: key /ki:/: chìa khoá
Chú ý: “ey” còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/
Ví dụ: prey /preɪ/, obey /o’beɪ/, money /ˈmʌni/
“ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở giữa một từ
Ví dụ:
- believe /bi’li:v/: tin tưởng
- grief /gri:f/: nỗi lo buồn
- chief /t∫i:f/: người đứng đầu
2. Nhận biết âm /ɪ/
“a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có hai âm tiết và có tận cùng bằng “age”
Ví dụ:
- cottage /’kɔtɪdʒ/ : nhà tranh, lều tranh
- village /’vɪlɪdʒ/ : làng xã
- shortage /’ʃɔːtɪdʒ/ : tình trạng thiếu hụt
“e” được phát âm là /ɪ/ trong các đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Ví dụ:
- become /bɪ’kʌm/ : trở nên
- begin /bɪ’gɪn/ : bắt đầu
- behave /bɪˈheɪv/ : cư xử
“i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i”
Ví dụ:
- miss /mɪs/: nhớ
- win /wɪn/: chiến thắng
- ship /ʃɪp/: thuyền, tầu
“ui” được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
- build /bɪld/: xây cất
- guilt /gɪlt/: tội lỗi
- guinea /’gɪni/: đồng tiền Anh (21 shillings)
III. Luyện tập cách phát âm /i:/ và /ɪ/ trong Tiếng Anh
1. Âm /i:/
- Peter’s in the team.
/ˈpiːtərz in ðə ti:m/ - Can you see the sea?
/kæn ju siːðə siː/ - A piece of pizza, please.
/ə piːs əv ˈpiːtsə pliːz/
2. Âm /ɪ/
- Miss Smith is thin.
/mɪs smɪθ ɪz θɪn/ - Jim is in the picture.
/dʒɪm ɪz ɪn ðə ˈpɪktʃər/ - Bring chicken for dinner.
/brɪŋ ˈtʃɪkɪn fər ˈdɪnər/
Trở về Thư viện tài liệu
Đọc thêm: